Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 2: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
1. Hình ảnh áo vải, gươm thiêng trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc gợi lên điều gì?
A. Sự giản dị, mộc mạc nhưng đầy khí phách của người nông dân mặc áo lính.
B. Sự giàu sang, quyền quý của tầng lớp thống trị.
C. Nền văn minh hiện đại của phương Tây.
D. Sự yếu đuối, thiếu trang bị của nghĩa quân.
2. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã góp phần khẳng định vai trò của ai trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân.
B. Tầng lớp triều đình, quan lại.
C. Tầng lớp trí thức yêu nước.
D. Giới thương nhân.
3. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã thể hiện thái độ gì đối với thực dân Pháp?
A. Thái độ khinh bỉ, căm ghét và lên án gay gắt.
B. Thái độ trung lập, khách quan.
C. Thái độ ca ngợi sự văn minh của Pháp.
D. Thái độ thán phục sức mạnh quân sự của Pháp.
4. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, thân ch như s c s c nh s nh s , câu này nói về điều gì?
A. Sự hy sinh cao cả, thân mình tan biến nhưng tinh thần vẫn còn mãi.
B. Sự yếu đuối, dễ dàng bị đánh bại.
C. Nỗi ám ảnh về cái chết và sự cô đơn.
D. Sự thờ ơ với cuộc đời.
5. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, t , diễn tả điều gì?
A. Sự sẵn sàng hy sinh thân mình vì nghĩa lớn.
B. Sự yếu đuối của thân phận con người.
C. Nỗi sợ hãi trước cái chết.
D. Sự hối tiếc về những gì đã làm.
6. Tại sao Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là đỉnh cao của thể loại văn tế trong văn học Việt Nam?
A. Vì tác phẩm kết hợp nhuần nhuyễn giữa cảm xúc cá nhân và tinh thần dân tộc, giữa bi thương và hào hùng.
B. Vì tác phẩm chỉ tập trung vào việc khóc thương người đã mất.
C. Vì tác phẩm sử dụng ngôn ngữ cổ xưa, khó hiểu.
D. Vì tác phẩm chỉ mang giá trị lịch sử, không có giá trị nghệ thuật.
7. Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?
A. Văn tế (hịch, cáo, điếu văn).
B. Thơ trữ tình.
C. Truyện ngắn.
D. Kịch.
8. Làm trai chiếm một phongh quần đảo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện quan niệm gì về người anh hùng?
A. Người anh hùng là người có công lớn với đất nước, có chí lớn làm trai.
B. Người anh hùng là người giàu có, quyền lực.
C. Người anh hùng là người được tôn vinh bởi kẻ ngoại bang.
D. Người anh hùng là người chỉ biết sống cho bản thân.
9. Nghĩa khí sát đát trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện điều gì ở người nghĩa sĩ?
A. Ý chí kiên cường, không sợ hy sinh vì nghĩa lớn.
B. Sự bộc phát của lòng yêu nước nhất thời.
C. Nỗi sợ hãi trước kẻ thù mạnh hơn.
D. Sự tuyệt vọng trước hoàn cảnh.
10. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?
A. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập, ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc.
B. Hô ứng, lặp cấu trúc, độc thoại nội tâm.
C. Giảm nhẹ, nói tránh, khoa trương.
D. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
11. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hy sinh của các nghĩa sĩ Cần Giuộc theo Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. Sự tấn công xâm lược của thực dân Pháp.
B. Thiên tai, dịch bệnh.
C. Mâu thuẫn nội bộ trong làng xã.
D. Sự bỏ rơi của triều đình.
12. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ca ngợi phẩm chất gì nổi bật của người nông dân Việt Nam?
A. Lòng yêu nước, tinh thần nghĩa khí, sự kiên cường, bất khuất.
B. Sự giàu sang, phú quý.
C. Sự khôn ngoan, mưu mẹo trong kinh doanh.
D. Sự nhút nhát, cam chịu.
13. Trơ cái lòng trung còn sót, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc khẳng định điều gì ở người nghĩa sĩ?
A. Dù hy sinh thân mình, lòng trung thành với Tổ quốc vẫn còn nguyên vẹn.
B. Sự phản bội, không chung thủy với lý tưởng.
C. Nỗi sợ hãi và sự hối tiếc sau khi chết.
D. Sự thay đổi lập trường, quay lưng với nghĩa quân.
14. Giọng điệu chủ đạo của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Bi tráng, hào hùng.
B. Nhẹ nhàng, trữ tình.
C. Châm biếm, hài hước.
D. Khách quan, vô cảm.
15. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã kế thừa và phát huy những yếu tố nào của văn học dân gian?
A. Ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh, các điển tích, điển cố.
B. Cấu trúc văn học phương Tây.
C. Lối viết khoa học, khô khan.
D. Nội dung triết học trừu tượng.
16. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, miệng ngậm máu hôi tanh mùi chiến trường diễn tả điều gì?
A. Sự khốc liệt của chiến tranh và tinh thần chiến đấu bất chấp hiểm nguy.
B. Sự yếu đuối và bệnh tật của người lính.
C. Nỗi sợ hãi trước cái chết.
D. Sự nhục nhã sau thất bại.
17. Hình ảnh những tiếng trống đánh xuyên đêm khuya trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa gì?
A. Gợi không khí khẩn trương, quyết liệt của cuộc chiến.
B. Mô tả sự yên bình của làng quê.
C. Thể hiện nỗi buồn, sự cô đơn.
D. Báo hiệu sự đầu hàng.
18. Câu thơ Bữa cốt sao đành bỏ cụm dàng thể hiện điều gì trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. Sự gắn bó sâu sắc với quê hương, gia đình.
B. Nỗi ám ảnh về cái chết.
C. Sự khinh thường cuộc sống.
D. Sự hối tiếc về quá khứ.
19. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa như thế nào trong nền văn học dân tộc?
A. Là bản hùng ca bi tráng về lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân dân ta.
B. Là tác phẩm tiêu biểu cho dòng văn học lãng mạn.
C. Là tác phẩm phê phán chế độ phong kiến.
D. Là tác phẩm mang đậm tính giáo dục đạo đức cá nhân.
20. Câu Chí ta đã vững chẳng lòng chút rời trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện điều gì?
A. Tinh thần kiên định, không lay chuyển trước khó khăn, nguy hiểm.
B. Sự thay đổi ý định liên tục.
C. Nỗi sợ hãi và sự do dự.
D. Sự mệt mỏi và chán nản.
21. Nước mắt quân thù rơi như mưa xuống , Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện điều gì?
A. Sự đau đớn, căm phẫn của nhân dân trước tội ác của quân thù.
B. Sự thương xót của quân thù trước nỗi đau của người dân.
C. Sự hả hê của quân thù khi chiến thắng.
D. Nỗi buồn của những người ở lại.
22. Tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại gọi những người nghĩa sĩ là những người vô danh?
A. Vì họ xuất thân từ tầng lớp nông dân, không có danh tiếng trong xã hội cũ.
B. Vì họ đã chết và không còn ai nhớ đến.
C. Vì họ là những kẻ phản bội.
D. Vì họ không được triều đình công nhận.
23. Tây không còn móng ngựa lẫy vàng - câu này trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện điều gì về kẻ thù?
A. Sự giàu có, hùng mạnh về quân sự và vật chất của thực dân Pháp.
B. Sự nghèo nàn, lạc hậu của quân Pháp.
C. Sự yếu đuối, sợ hãi của quân Pháp.
D. Sự tàn bạo, dã man của quân Pháp.
24. Nguyễn Đình Chiểu sáng tác Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Sau cuộc khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì chống Pháp (1859).
B. Trong thời kì Pháp thuộc hoàn toàn.
C. Trước khi Pháp xâm lược Việt Nam.
D. Trong thời kì phong trào Cần Vương.
25. Nhân vật trung tâm được khắc họa trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là ai?
A. Những người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc.
B. Thực dân Pháp.
C. Vua Hàm Nghi.
D. Nhân dân Pháp.