Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

1. Hình ảnh Thạch bàn trong câu Thạch bàn giăng giữa mây giăng gợi lên điều gì?

A. Một tảng đá lớn phẳng lì, như một cái bàn được đặt giữa không trung.
B. Một con đường đá quanh co lên đỉnh núi.
C. Một khu vườn đá được bài trí công phu.
D. Nơi các vị thần tiên thường lui tới.

2. Trong câu Thạch bàn giăng giữa mây giăng, từ giăng được dùng với ý nghĩa nào?

A. Trải ra, trải rộng.
B. Treo lên, mắc lên.
C. Phủ kín, bao trùm.
D. Dùng để che chắn.

3. Việc Cao Bá Quát ví Tản Viên như thạch bàn giăng giữa mây giăng cho thấy điều gì về cách cảm nhận cảnh vật của ông?

A. Ông nhìn cảnh vật một cách đơn giản, thực tế.
B. Ông có một trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.
C. Ông muốn nhấn mạnh sự hiểm trở của con đường lên núi.
D. Ông chỉ miêu tả lại lời kể của người khác.

4. Cụm từ vạn cổ trong văn bản có ý nghĩa gì?

A. Một khoảng thời gian rất ngắn.
B. Hàng ngàn năm, ý chỉ thời gian rất dài, vĩnh cửu.
C. Một nơi xa xôi, hẻo lánh.
D. Một vùng đất có nhiều biến động.

5. Cảm giác của tác giả khi đứng trước cảnh Tản Viên có thể được miêu tả là gì?

A. Chán chường, mệt mỏi.
B. Phấn chấn, sảng khoái và tự hào.
C. Buồn bã, cô đơn.
D. Tò mò, hiếu kỳ.

6. Ý nghĩa biểu tượng của Tản Viên trong văn hóa Việt Nam thường gắn với hình tượng nào?

A. Sự giàu sang, phú quý.
B. Sức mạnh quân sự.
C. Sự thịnh vượng, an khang.
D. Sự anh hùng, bất khuất, trung với nước.

7. Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Cao Bá Quát trong bài Vịnh Tản Viên sơn?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ, trang trọng.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, dân dã.
C. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
D. Ngôn ngữ trừu tượng, giàu tính triết lý.

8. Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự suy tư của Cao Bá Quát về lịch sử và thời thế?

A. Miêu tả chi tiết cảnh vật thiên nhiên.
B. Sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian như vạn cổ.
C. Nhắc đến công lao của các bậc đế vương, anh hùng.
D. Sử dụng các biện pháp tu từ.

9. Câu thơ Núi cao chập chùng mây phủ trắng thể hiện điều gì về cảnh sắc Tản Viên?

A. Sự khô cằn, thiếu sức sống của cảnh vật.
B. Vẻ đẹp hùng vĩ, bao la và có phần huyền ảo của núi non.
C. Cảnh vật đơn điệu, lặp đi lặp lại.
D. Sự bất lực của con người trước thiên nhiên.

10. Câu Cây chen lá đá chen rêu thể hiện đặc điểm nào của cảnh quan Tản Viên?

A. Sự hoang vu, ít dấu vết của sự sống.
B. Sự phát triển mạnh mẽ, tươi tốt của cây cối.
C. Sự cổ kính, rêu phong và sự dày đặc của thảm thực vật.
D. Sự cân bằng sinh thái giữa cây và đá.

11. Khi nói Vạn cổ phong lưu ai sánh được, Cao Bá Quát đang ám chỉ điều gì về Tản Viên?

A. Vẻ đẹp thiên nhiên không gì sánh bằng.
B. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.
C. Những giá trị tinh thần, lịch sử, văn hóa vượt thời gian.
D. Sự may mắn trong việc thu hút khách du lịch.

12. Tại sao Tản Viên lại được gọi là Sơn trong nhan đề văn bản?

A. Vì Tản Viên là một ngọn núi cao.
B. Vì Sơn trong tiếng Hán-Việt có nghĩa là núi.
C. Để phân biệt với các địa danh khác có tên Tản Viên.
D. Đây là cách gọi quen thuộc của người dân địa phương.

13. Câu thơ Nước biếc nhìn lên thấy núi xanh có thể được hiểu như một lời bình về điều gì?

A. Sự trong lành của thiên nhiên.
B. Sự phản chiếu, tương hỗ giữa các yếu tố tự nhiên.
C. Sự phân biệt rõ ràng giữa nước và núi.
D. Sự ảnh hưởng của thời tiết đến cảnh vật.

14. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Cây chen lá đá chen rêu?

A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Điệp ngữ.
D. Điệp cấu trúc (tương phản).

15. Tâm trạng chủ yếu của Cao Bá Quát khi vịnh Tản Viên Sơn là gì?

A. Chán nản với cuộc đời.
B. Hào hứng, say mê trước cảnh đẹp và hào khí.
C. Tiếc nuối những gì đã qua.
D. Cô đơn giữa thiên nhiên.

16. Cao Bá Quát đã sử dụng những hình ảnh nào để miêu tả sự hùng vĩ, bao la của Tản Viên?

A. Cây chen lá, đá chen rêu và thạch bàn.
B. Mây phủ trắng, núi cao chập chùng và dòng nước xiết.
C. Bóng cây, tiếng chim và không khí trong lành.
D. Vườn đào, suối chảy và đỉnh núi mờ sương.

17. Văn bản Vịnh Tản Viên sơn của Cao Bá Quát được xếp vào thể loại nào?

A. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Thơ năm chữ (ngũ ngôn).
D. Thơ song thất lục bát.

18. Câu Cây chen lá đá chen rêu có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh thiên nhiên Tản Viên?

A. Nhấn mạnh sự trống trải, hoang vu.
B. Gợi tả sự tươi tốt, tràn đầy sức sống.
C. Diễn tả sự dày đặc, chen chúc, hoang sơ, cổ kính.
D. Cho thấy sự tác động mạnh mẽ của con người.

19. Tác giả sử dụng phép đối lập nào trong câu Núi cao chập chùng mây phủ trắng?

A. Đối lập giữa sự cao lớn của núi và sự trắng xóa của mây.
B. Không có phép đối lập rõ ràng trong câu này.
C. Đối lập giữa núi và mây, nhưng không làm giảm đi vẻ đẹp.
D. Đối lập giữa cái tĩnh của núi và cái động của mây.

20. Đâu là cảm xúc chủ đạo của tác giả khi vịnh cảnh Tản Viên Sơn?

A. Nỗi buồn man mác trước cảnh vật tiêu sơ.
B. Sự ngưỡng mộ, ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ và khí phách của non sông.
C. Niềm tiếc nuối quá khứ huy hoàng của dân tộc.
D. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên.

21. Câu Phong cảnh hữu tình trong văn bản thường được hiểu theo nghĩa nào?

A. Cảnh vật đẹp, có sức hấp dẫn, gợi cảm.
B. Cảnh vật đơn giản, mộc mạc.
C. Cảnh vật hoang vu, ít người qua lại.
D. Cảnh vật có nhiều biến động, thay đổi.

22. Tác giả sử dụng giọng thơ như thế nào để thể hiện sự kết nối với quá khứ anh hùng của Tản Viên?

A. Giọng thơ nhẹ nhàng, trầm lắng.
B. Giọng thơ hào sảng, đầy tự hào.
C. Giọng thơ u buồn, day dứt.
D. Giọng thơ châm biếm, mỉa mai.

23. Cao Bá Quát được biết đến nhiều nhất với tư cách là ai trong lịch sử văn học Việt Nam?

A. Một nhà thơ lớn của phong trào Thơ Mới.
B. Một danh thần triều Nguyễn, nổi tiếng với tài làm thơ.
C. Một nhà cách mạng tiền bối.
D. Một nhà văn chuyên viết về văn xuôi hiện đại.

24. Câu Nước biếc nhìn lên thấy núi xanh gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa nước và núi?

A. Sự đối lập gay gắt giữa hai yếu tố.
B. Sự hòa quyện, tương hỗ giữa nước và núi.
C. Sự xa cách, không liên quan giữa hai yếu tố.
D. Sự che lấp của núi đối với nước.

25. Theo Cao Bá Quát, Tản Viên còn gắn liền với ý nghĩa gì ngoài vẻ đẹp thiên nhiên?

A. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.
B. Là trung tâm giao thương sầm uất.
C. Là nơi ghi dấu công lao của những bậc đế vương, anh hùng.
D. Là địa điểm du lịch nổi tiếng từ xưa.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

1. Hình ảnh Thạch bàn trong câu Thạch bàn giăng giữa mây giăng gợi lên điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

2. Trong câu Thạch bàn giăng giữa mây giăng, từ giăng được dùng với ý nghĩa nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

3. Việc Cao Bá Quát ví Tản Viên như thạch bàn giăng giữa mây giăng cho thấy điều gì về cách cảm nhận cảnh vật của ông?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

4. Cụm từ vạn cổ trong văn bản có ý nghĩa gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

5. Cảm giác của tác giả khi đứng trước cảnh Tản Viên có thể được miêu tả là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

6. Ý nghĩa biểu tượng của Tản Viên trong văn hóa Việt Nam thường gắn với hình tượng nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

7. Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ Cao Bá Quát trong bài Vịnh Tản Viên sơn?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

8. Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự suy tư của Cao Bá Quát về lịch sử và thời thế?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

9. Câu thơ Núi cao chập chùng mây phủ trắng thể hiện điều gì về cảnh sắc Tản Viên?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

10. Câu Cây chen lá đá chen rêu thể hiện đặc điểm nào của cảnh quan Tản Viên?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

11. Khi nói Vạn cổ phong lưu ai sánh được, Cao Bá Quát đang ám chỉ điều gì về Tản Viên?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao Tản Viên lại được gọi là Sơn trong nhan đề văn bản?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

13. Câu thơ Nước biếc nhìn lên thấy núi xanh có thể được hiểu như một lời bình về điều gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

14. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Cây chen lá đá chen rêu?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

15. Tâm trạng chủ yếu của Cao Bá Quát khi vịnh Tản Viên Sơn là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

16. Cao Bá Quát đã sử dụng những hình ảnh nào để miêu tả sự hùng vĩ, bao la của Tản Viên?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

17. Văn bản Vịnh Tản Viên sơn của Cao Bá Quát được xếp vào thể loại nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

18. Câu Cây chen lá đá chen rêu có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh thiên nhiên Tản Viên?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

19. Tác giả sử dụng phép đối lập nào trong câu Núi cao chập chùng mây phủ trắng?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

20. Đâu là cảm xúc chủ đạo của tác giả khi vịnh cảnh Tản Viên Sơn?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

21. Câu Phong cảnh hữu tình trong văn bản thường được hiểu theo nghĩa nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

22. Tác giả sử dụng giọng thơ như thế nào để thể hiện sự kết nối với quá khứ anh hùng của Tản Viên?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

23. Cao Bá Quát được biết đến nhiều nhất với tư cách là ai trong lịch sử văn học Việt Nam?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

24. Câu Nước biếc nhìn lên thấy núi xanh gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa nước và núi?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 3 Văn bản 3: Vịnh Tản Viên sơn (Cao Bá Quát)

Tags: Bộ đề 1

25. Theo Cao Bá Quát, Tản Viên còn gắn liền với ý nghĩa gì ngoài vẻ đẹp thiên nhiên?