Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối tri thức bài 2 Văn bản 1: Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng Dung)
1. Trong Cảm hoài, câu thơ Thân ta như chiếc lá vàng thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?
A. Sự kiên cường, bất khuất trước nghịch cảnh.
B. Nỗi niềm phẫn uất, muốn chống lại số phận.
C. Cảm giác mong manh, vô định, dễ bị cuốn trôi theo dòng đời.
D. Niềm vui khi được sống tự do, không ràng buộc.
2. Trong câu Trời đất trong cung, đâu quản, cung ở đây có ý nghĩa gì?
A. Chỉ không gian của hoàng cung tráng lệ.
B. Chỉ trời đất bao la, rộng lớn.
C. Chỉ tình cảnh tù túng, chật hẹp, bị giam cầm.
D. Chỉ nơi ẩn náu, tránh xa thế sự.
3. Cụm từ mài gươm, tựa gối trong Cảm hoài gợi lên hình ảnh và tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?
A. Sự chuẩn bị sẵn sàng chiến đấu và niềm tin vào chiến thắng.
B. Nỗi buồn vì không có cơ hội thể hiện tài năng và sự phẫn uất.
C. Sự chờ đợi mòn mỏi và tâm trạng u uất, không biết làm gì.
D. Sự suy tư về quá khứ và dự cảm về tương lai.
4. Tâm trạng lạc lõng mà Đặng Dung cảm thấy trong Cảm hoài xuất phát từ nguyên nhân nào?
A. Do sự cô đơn trong tình yêu đôi lứa.
B. Do sự khác biệt về quan điểm chính trị với triều đình.
C. Do tài năng, khí phách không được sử dụng, không tìm thấy chỗ đứng trong thời cuộc.
D. Do sự phản bội của bạn bè thân thiết.
5. Bài thơ Cảm hoài có thể được xem là tiếng lòng của ai trong xã hội phong kiến Việt Nam?
A. Người nông dân lam lũ.
B. Người phụ nữ chịu nhiều bất hạnh.
C. Người sĩ tử tài hoa không gặp thời.
D. Người thương nhân giàu có.
6. Trong bài Cảm hoài, Đặng Dung dùng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự bất lực của mình trước thời cuộc?
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Điệp ngữ.
7. Trong bài Cảm hoài, Đặng Dung sử dụng từ ngữ nào để miêu tả sự nhơ nhuốc, bỉ ổi của thời cuộc?
A. mài gươm
B. tựa gối
C. thế sự thà, đâu táp
D. lá vàng
8. Khổ thơ nào trong Cảm hoài thể hiện rõ nhất nỗi niềm của một bậc anh hùng gặp thời loạn?
A. Khổ 1: Thế sự thì thà, đâu táp...
B. Khổ 2: Trời đất trong cung, đâu quản...
C. Khổ 3: Ngọn đao mài sắc, dường như...
D. Khổ 4: Thân ta như chiếc lá vàng...
9. Ý nghĩa biểu tượng của ngọn đao trong câu Ngọn đao mài sắc là gì?
A. Biểu tượng cho sức mạnh quân sự và ý chí chiến đấu.
B. Biểu tượng cho khát vọng lập công danh, dẹp loạn.
C. Biểu tượng cho tài năng, khí phách của người anh hùng.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
10. Câu Trời đất trong cung, đâu quản cho thấy quan niệm của tác giả về mối quan hệ giữa con người và hoàn cảnh như thế nào?
A. Con người có thể làm chủ thiên nhiên và hoàn cảnh.
B. Con người nhỏ bé, yếu đuối trước hoàn cảnh khắc nghiệt.
C. Con người nên thích nghi và hòa mình vào hoàn cảnh.
D. Con người nên thay đổi hoàn cảnh để phù hợp với mình.
11. Nghệ thuật sử dụng hình ảnh đối lập trong bài Cảm hoài thể hiện rõ nhất ở đâu?
A. Đối lập giữa ý chí chiến đấu (mài gươm) và sự bất lực (tựa gối).
B. Đối lập giữa quá khứ huy hoàng và hiện tại tăm tối.
C. Đối lập giữa tài năng của con người và sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
D. Đối lập giữa quyền lực triều đình và sự tự do cá nhân.
12. Trong Cảm hoài, nhân vật ta tự ví mình với chiếc lá vàng để thể hiện điều gì về thân phận?
A. Sự cao quý, thanh tao của người quân tử.
B. Sự bất lực, trôi dạt và dễ bị tổn thương.
C. Sự tự do, phóng khoáng, không bị ràng buộc.
D. Sự bền bỉ, vững chãi trước bão táp.
13. Trong bài thơ Cảm hoài, Đặng Dung thể hiện thái độ gì đối với thời cuộc và bản thân?
A. Thái độ bất mãn với thời cuộc nhưng tự tin vào tài năng của bản thân.
B. Thái độ chán ghét thời cuộc và bi quan về tương lai đất nước.
C. Thái độ ngao ngán trước thời cuộc, cảm thấy mình bất lực và cô đơn.
D. Thái độ khinh miệt kẻ thù và tin tưởng vào chiến thắng.
14. Bài thơ Cảm hoài thuộc thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam?
A. Truyện Nôm.
B. Thơ chữ Hán.
C. Văn tế.
D. Tuyên ngôn độc lập.
15. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Đặng Dung qua bài Cảm hoài?
A. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu hình ảnh và sức gợi.
B. Giọng thơ bi tráng, thể hiện nỗi đau thế sự và thân phận.
C. Chủ đề chủ yếu xoay quanh tình yêu đôi lứa và nỗi nhớ quê hương.
D. Sử dụng các điển tích, điển cố uyên bác.
16. Bài thơ Cảm hoài của Đặng Dung thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Thất ngôn trường thiên.
D. Lục bát Việt Nam.
17. Câu Trời đất trong cung, đâu quản thể hiện thái độ gì của tác giả đối với hoàn cảnh sống?
A. Chấp nhận và cam chịu.
B. Phẫn uất và phản kháng.
C. Buồn bã và tuyệt vọng.
D. Ngao ngán và xem thường.
18. Bài thơ Cảm hoài thể hiện thành công nhất tâm trạng gì của tác giả?
A. Niềm hân hoan, phấn khởi khi đất nước thái bình.
B. Nỗi buồn thương tiếc quá khứ huy hoàng.
C. Tâm trạng bi tráng, u uất, cô đơn của người anh hùng gặp thời loạn.
D. Sự lạc quan, tin tưởng vào tương lai tươi sáng.
19. Vì sao Đặng Dung lại cảm thấy lạc lõng ngay cả khi mài gươm, tựa gối?
A. Vì không có ai cùng chí hướng để chia sẻ.
B. Vì hành động đó không mang lại kết quả mong muốn.
C. Vì cảm thấy tài năng của mình bị lãng phí trong thời bình.
D. Vì không tìm thấy ý nghĩa thực sự trong cuộc sống.
20. Đặng Dung là tác giả thuộc giai đoạn văn học nào?
A. Văn học thời Lý - Trần.
B. Văn học thời Lê Sơ.
C. Văn học thế kỷ XVI - XVII (cuối Lê - Mạc).
D. Văn học thời Nguyễn.
21. Trong bài Cảm hoài, cụm từ thế sự có nghĩa là gì?
A. Chỉ những chuyện vui buồn trong cuộc sống cá nhân.
B. Chỉ những chuyện của triều đình, đất nước, thời đại.
C. Chỉ những mối quan hệ phức tạp giữa người với người.
D. Chỉ những suy tư triết học về vũ trụ.
22. Khổ thơ nào trong Cảm hoài gợi lên hình ảnh một con người cô độc giữa vũ trụ bao la?
A. Khổ 1: Thế sự thà, đâu táp...
B. Khổ 2: Trời đất trong cung, đâu quản...
C. Khổ 3: Ngọn đao mài sắc, dường như...
D. Khổ 4: Thân ta như chiếc lá vàng...
23. Câu Thân ta như chiếc lá vàng thể hiện sự tương đồng với hình ảnh nào trong văn học trung đại Việt Nam?
A. Hình ảnh thân em như dải lụa đào trong ca dao.
B. Hình ảnh thân ta như thể lá cây trong Phú sông Bạch Đằng của Lý Thường Kiệt.
C. Hình ảnh thân tống biệt, thân quyến trong thơ Nguyễn Du.
D. Hình ảnh thân như hòn đá trong thơ Hồ Chí Minh.
24. Điệp từ mài trong câu Mài gươm, tựa gối, những ngày chưa tan nhấn mạnh điều gì?
A. Sự chăm chỉ, cần cù của người chiến sĩ.
B. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tâm trạng chờ đợi nhưng chưa có hành động.
C. Sự kiên nhẫn chờ đợi thời cơ chín muồi để hành động.
D. Nỗi niềm phẫn uất và mong muốn trả thù.
25. Nhận định nào sau đây đúng nhất về vai trò của thiên nhiên trong bài Cảm hoài?
A. Thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
B. Thiên nhiên đối lập với tâm trạng con người, làm tăng thêm nỗi buồn.
C. Thiên nhiên là bức tranh phản chiếu tâm trạng của nhân vật trữ tình.
D. Thiên nhiên đóng vai trò trung lập, không ảnh hưởng đến cảm xúc con người.