Trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo bài 8: Các quy luật di chuyển của Morgan và di truyền giới tính
1. Nếu một người đàn ông có kiểu gen XY, với gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST X, thì kiểu gen của người con gái sinh ra từ người đàn ông này sẽ như thế nào?
A. Sẽ nhận một alen từ bố và một alen từ mẹ.
B. Sẽ nhận toàn bộ alen trên NST X của bố.
C. Sẽ nhận toàn bộ alen trên NST Y của bố.
D. Sẽ nhận toàn bộ alen trên NST X của mẹ.
2. Trong trường hợp di truyền liên kết gen trên nhiễm sắc thể giới tính X, một con ruồi giấm cái mắt trắng lai với con ruồi giấm đực mắt đỏ, đời con sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. Tất cả con trai mắt đỏ, con gái mắt trắng.
B. Tất cả con trai mắt trắng, con gái mắt đỏ.
C. Con trai mắt đỏ, con gái mắt đỏ.
D. Con trai mắt trắng, con gái mắt trắng.
3. Hiện tượng di truyền thẳng (hoặc di truyền chéo) là đặc trưng của loại gen nào?
A. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y.
4. Dạng đột biến nào sau đây thường liên quan đến sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể giới tính và biểu hiện ở nam giới với hội chứng Klinefelter?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Lệch bội nhiễm sắc thể
5. Di truyền liên kết giới tính là gì?
A. Sự di truyền của các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Sự di truyền của các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. Sự di truyền của các gen quy định các tính trạng giới tính.
D. Sự di truyền của các gen nằm trên ti thể.
6. Một người đàn ông không bị bệnh máu khó đông (X^RY) có con gái là người mang gen bệnh (X^RX^r). Điều này chứng tỏ điều gì?
A. Người con gái nhận gen bệnh từ người bố.
B. Người con gái nhận gen bệnh từ người mẹ.
C. Người con gái nhận gen bệnh từ cả bố và mẹ.
D. Người con gái không thể nhận gen bệnh.
7. Đặc điểm nào sau đây là điển hình của di truyền gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y?
A. Chỉ biểu hiện ở con trai và được truyền từ bố cho con trai.
B. Biểu hiện ở cả con trai và con gái.
C. Chỉ biểu hiện ở con gái và được truyền từ mẹ cho con gái.
D. Có tần số hoán vị gen cao.
8. Cơ chế xác định giới tính ở đa số loài động vật có vú, bao gồm cả con người, dựa trên sự có mặt hay vắng mặt của loại nhiễm sắc thể nào?
A. Nhiễm sắc thể X
B. Nhiễm sắc thể Y
C. Nhiễm sắc thể thường
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
9. Hiện tượng di truyền thẳng (di truyền chéo) xảy ra khi nào?
A. Gen nằm trên NST X, bố truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai.
B. Gen nằm trên NST X, bố truyền cho con trai, mẹ truyền cho con gái.
C. Gen nằm trên NST Y, bố truyền cho con trai.
D. Gen nằm trên NST thường.
10. Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi nào?
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen.
B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Các gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và cùng phân ly.
11. Thomas Hunt Morgan đã thực hiện những thí nghiệm nào để chứng minh các gen nằm trên nhiễm sắc thể?
A. Lai các dòng thuần và phân tích tỉ lệ kiểu hình.
B. Nghiên cứu sự di truyền của các tính trạng liên kết với giới tính ở ruồi giấm.
C. Sử dụng phương pháp lai phân tích.
D. Quan sát sự phân ly của các cặp alen.
12. Morgan đã sử dụng đối tượng nào để nghiên cứu và phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết?
A. Ruồi giấm
B. Đậu Hà Lan
C. Bắp ngô
D. Châu chấu
13. Trong di truyền giới tính ở người, nhiễm sắc thể giới tính nào quy định giới đực?
A. Nhiễm sắc thể X
B. Nhiễm sắc thể Y
C. Cả nhiễm sắc thể X và Y
D. Nhiễm sắc thể thường
14. Trong một thí nghiệm lai phân tích ruồi giấm với hai cặp gen liên kết trên NST giới tính X, nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình ruồi đực con sinh ra sẽ như thế nào?
A. 40% mang kiểu hình bố, 40% mang kiểu hình mẹ, 10% khác bố, 10% khác mẹ.
B. 50% mang kiểu hình bố, 50% mang kiểu hình mẹ.
C. 45% mang kiểu hình bố, 45% mang kiểu hình mẹ, 5% khác bố, 5% khác mẹ.
D. 40% mang kiểu hình bố, 10% mang kiểu hình mẹ, 40% khác bố, 10% khác mẹ.
15. Một tính trạng được gọi là di truyền chéo khi nào?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X, biểu hiện khác nhau ở hai giới.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, chỉ biểu hiện ở nam.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.
16. Trong hệ thống xác định giới tính Z-W, giới cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính nào?
17. Trong di truyền giới tính ở chim, con cái có kiểu gen giới tính nào?
18. Bệnh mù màu đỏ-lục là một ví dụ điển hình của loại di truyền nào?
A. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Di truyền liên kết trên nhiễm sắc thể thường.
D. Di truyền tế bào chất.
19. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có đặc điểm di truyền như thế nào?
A. Di truyền giống như gen trên nhiễm sắc thể thường.
B. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
C. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
D. Chỉ có ở nhiễm sắc thể X.
20. Trong các trường hợp di truyền liên kết với giới tính, nếu một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở con trai và con gái có gì khác biệt?
A. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở con trai và con gái là như nhau.
B. Tỉ lệ kiểu hình ở con trai thường biểu hiện khác với con gái do chỉ có một alen.
C. Tỉ lệ kiểu gen ở con trai luôn gấp đôi con gái.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở con gái luôn biểu hiện trội hơn con trai.
21. Di truyền liên kết với giới tính có thể được phát hiện thông qua việc quan sát sự khác biệt nào trong kết quả lai?
A. Tỉ lệ kiểu hình khác nhau giữa hai giới.
B. Tỉ lệ kiểu gen giống nhau giữa hai giới.
C. Các gen luôn di truyền độc lập với nhau.
D. Sự phân li đồng đều của các cặp alen.
22. Hội chứng Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh dị hợp tử, khả năng con trai của bà bị bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 0%
23. Theo Thomas Hunt Morgan, hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được giải thích dựa trên cơ sở nào?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên cả nhiễm sắc thể X và Y.
24. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa hai giới trong di truyền liên kết giới tính?
A. Sự có mặt của nhiễm sắc thể Y ở nam.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
C. Sự biểu hiện gen trên nhiễm sắc thể thường.
D. Sự khác biệt về nhiễm sắc thể giới tính giữa hai giới.
25. Một con gà trống (XX) lai với một con gà mái (ZW). Con trống F1 có kiểu hình gì từ mẹ?
A. Sẽ nhận gen từ nhiễm sắc thể Z của mẹ.
B. Sẽ nhận gen từ nhiễm sắc thể W của mẹ.
C. Không nhận gen nào từ mẹ.
D. Nhận gen từ cả Z và W của mẹ.