1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, ai có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh?
A. Bất kỳ ai.
B. Chỉ có cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
C. Chỉ có cổ đông của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Chỉ có bên mua bảo hiểm.
2. Hành vi nào sau đây của đại lý bảo hiểm là vi phạm quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Giới thiệu sản phẩm bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
B. Thu phí bảo hiểm cao hơn mức phí do doanh nghiệp bảo hiểm quy định.
C. Cung cấp thông tin chính xác về sản phẩm bảo hiểm.
D. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài.
C. Tòa án.
D. Do Bộ Tài chính giải quyết.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trừ trách nhiệm bồi thường?
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do chiến tranh hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
C. Bên mua bảo hiểm không thông báo kịp thời về sự kiện bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi nào thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt?
A. Khi bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt.
B. Khi doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu chấm dứt.
C. Khi đối tượng bảo hiểm không còn tồn tại.
D. Tất cả các trường hợp trên và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận trong hợp đồng.
6. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022?
A. Khuyến mại sản phẩm bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Cung cấp thông tin sai lệch về quyền lợi bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực.
D. Thực hiện các hoạt động tái bảo hiểm nhằm phân tán rủi ro.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập các loại quỹ nào?
A. Chỉ trích lập quỹ dự phòng nghiệp vụ.
B. Chỉ trích lập quỹ dự trữ bắt buộc.
C. Quỹ dự phòng nghiệp vụ và quỹ dự trữ bắt buộc.
D. Không phải trích lập quỹ nào.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì trong việc giải thích điều khoản hợp đồng bảo hiểm?
A. Không có trách nhiệm giải thích điều khoản.
B. Chỉ giải thích khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
C. Giải thích đầy đủ, rõ ràng các điều khoản hợp đồng cho bên mua bảo hiểm.
D. Chỉ giải thích những điều khoản quan trọng nhất.
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây không được phép đồng thời là đại lý bảo hiểm cho cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ?
A. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm.
B. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
C. Cá nhân là nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cá nhân đang thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây không được phép làm đại lý bảo hiểm?
A. Người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Người đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
D. Người làm việc cho tổ chức tín dụng.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai lệch nhưng không cố ý.
C. Đối tượng bảo hiểm không tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm từ chối bồi thường bảo hiểm.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp bên mua bảo hiểm chết, ai là người được nhận tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ?
A. Người thừa kế hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Do doanh nghiệp bảo hiểm quyết định.
D. Nhà nước.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, mục đích của việc thành lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm gặp khó khăn tài chính.
B. Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm khi doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán.
C. Tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu về bảo hiểm.
D. Quảng bá hình ảnh của ngành bảo hiểm.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm là bao lâu?
A. Không quá 15 ngày.
B. Không quá 30 ngày.
C. Không quá 45 ngày.
D. Không có quy định về thời hạn.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm được dùng để làm gì?
A. Chi trả lương cho nhân viên.
B. Đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Đầu tư vào các dự án bất động sản.
D. Mua sắm trang thiết bị văn phòng.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, ai là người có trách nhiệm chứng minh sự kiện bảo hiểm xảy ra?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
C. Cơ quan công an.
D. Tòa án.
17. Theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm không?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm luôn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong một số trường hợp luật định.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không bao giờ được đơn phương chấm dứt hợp đồng.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào sau đây cấu thành gian lận bảo hiểm?
A. Kê khai trung thực thông tin về đối tượng bảo hiểm.
B. Cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm để trục lợi.
C. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn.
D. Khiếu nại đòi bồi thường khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
19. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?
A. Đình chỉ hợp đồng bảo hiểm.
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm và không hoàn trả phí bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường thiệt hại.
D. Tất cả các đáp án trên.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động môi giới bảo hiểm?
A. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thực hiện các công việc khác theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm.
C. Tư vấn cho doanh nghiệp bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm.
D. Đàm phán để giao kết hợp đồng bảo hiểm.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời gian hoạt động tối đa của một chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?
A. Bằng thời gian hoạt động còn lại của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài.
B. Không quá 50 năm.
C. Không quá 99 năm.
D. Thời gian hoạt động do Bộ Tài chính quyết định.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm nào sau đây bắt buộc đối với chủ xe cơ giới?
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
B. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới.
C. Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe.
D. Bảo hiểm cháy nổ xe cơ giới.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây có thể đồng thời là bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ?
A. Chỉ có thể là người thân thích của bên mua bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho chính mình.
C. Chỉ có thể là người phụ thuộc tài chính vào bên mua bảo hiểm.
D. Không ai được đồng thời là bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động phụ trợ bảo hiểm?
A. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
B. Tính toán phí bảo hiểm.
C. Giám định tổn thất bảo hiểm.
D. Đào tạo đại lý bảo hiểm.
25. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán, cơ quan nào có thẩm quyền trực tiếp can thiệp để bảo vệ quyền lợi của bên mua bảo hiểm?
A. Bộ Tài chính.
B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Tòa án nhân dân.
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
A. Sản phẩm bảo hiểm chỉ tập trung vào yếu tố bảo vệ.
B. Sản phẩm bảo hiểm kết hợp yếu tố bảo vệ và đầu tư.
C. Sản phẩm bảo hiểm do ngân hàng và doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp phát hành.
D. Sản phẩm bảo hiểm chỉ tập trung vào yếu tố đầu tư.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm những nội dung nào sau đây?
A. Chỉ có quyền thu phí bảo hiểm và nghĩa vụ bồi thường.
B. Quyền thu phí bảo hiểm, yêu cầu cung cấp thông tin và nghĩa vụ bồi thường, giải thích điều khoản hợp đồng.
C. Chỉ có quyền yêu cầu cung cấp thông tin và nghĩa vụ bồi thường.
D. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
28. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố tình trì hoãn việc giải quyết bồi thường bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền gì theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Chỉ có quyền khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
B. Chỉ có quyền khởi kiện ra tòa án.
C. Có quyền khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước hoặc khởi kiện ra tòa án.
D. Không có quyền gì, phải chấp nhận sự trì hoãn.
29. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một tổ chức được cấp giấy phép hoạt động môi giới bảo hiểm?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật.
B. Có đội ngũ nhân viên đáp ứng trình độ chuyên môn theo quy định.
C. Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng ít nhất 5 năm.
D. Có trụ sở làm việc ổn định tại Việt Nam.
30. Thời hạn tối đa để doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm là bao lâu kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.