1. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, khi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý bất động sản.
B. Phải có đội ngũ nhân viên được đào tạo về quản lý bất động sản.
C. Phải có vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng.
D. Phải có chứng chỉ hành nghề quản lý bất động sản.
2. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trong hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản, hành vi nào sau đây bị cấm?
A. Thuê nhân viên không có chứng chỉ hành nghề.
B. Thu phí dịch vụ cao hơn mức quy định.
C. Thông đồng, móc nối để làm sai lệch thông tin về bất động sản.
D. Tất cả các hành vi trên.
3. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một dự án bất động sản được phép huy động vốn theo hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh?
A. Dự án đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Chủ đầu tư đã có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án.
C. Đã có thiết kế kỹ thuật được phê duyệt.
D. Đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
4. Theo quy định của pháp luật hiện hành, loại thuế nào sau đây KHÔNG phải là loại thuế, phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản?
A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
C. Lệ phí trước bạ.
D. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ chuyển nhượng bất động sản.
5. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Hiệp hội Bất động sản Việt Nam.
D. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về môi giới bất động sản được Bộ Xây dựng công nhận.
6. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hành vi nào sau đây của môi giới bất động sản được xem là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp?
A. Cung cấp thông tin trung thực, chính xác về bất động sản cho khách hàng.
B. Bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng.
C. Nhận hoa hồng từ cả hai bên (bên bán và bên mua) trong cùng một giao dịch mà không thông báo trước.
D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên.
7. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm gì đối với khách hàng?
A. Chịu trách nhiệm về chất lượng của bất động sản đã bán, cho thuê mua trong thời hạn bảo hành.
B. Đảm bảo giá bán, cho thuê mua bất động sản không vượt quá giá thị trường.
C. Ưu tiên bán, cho thuê mua bất động sản cho người có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
D. Bồi thường thiệt hại cho khách hàng nếu giá bất động sản giảm sau khi giao dịch.
8. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư dự án khu đô thị có trách nhiệm gì về việc xây dựng nhà ở xã hội?
A. Không bắt buộc phải xây dựng nhà ở xã hội.
B. Phải dành tối thiểu 20% diện tích đất ở trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội.
C. Có thể lựa chọn đóng tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% để Nhà nước xây dựng nhà ở xã hội.
D. Phương án 2 hoặc 3.
9. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
C. Sở Xây dựng.
D. Thanh tra Bộ Xây dựng.
10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản?
A. Phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
B. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
C. Người quản lý điều hành phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
D. Phải có vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng.
11. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với sàn giao dịch bất động sản?
A. Phải có địa điểm giao dịch ổn định, rõ ràng.
B. Phải có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn.
C. Phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động môi giới bất động sản.
D. Phải có quy chế hoạt động rõ ràng, công khai.
12. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư có được phép ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai hay không?
A. Không được phép ủy quyền trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được phép ủy quyền cho sàn giao dịch bất động sản.
C. Được phép ủy quyền, nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng.
D. Được phép ủy quyền theo quy định của pháp luật.
13. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có nghĩa vụ công khai thông tin nào sau đây?
A. Giá bán, cho thuê, cho thuê mua bất động sản.
B. Tình trạng pháp lý của bất động sản.
C. Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng liên quan đến bất động sản.
D. Tất cả các thông tin trên.
14. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hình thức kinh doanh bất động sản nào sau đây KHÔNG được phép thực hiện đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài?
A. Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.
B. Đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
C. Đầu tư xây dựng công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê.
D. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản?
A. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
B. Dự án không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
C. Bên nhận chuyển nhượng phải có đủ năng lực tài chính để tiếp tục thực hiện dự án.
D. Đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ hạ tầng kỹ thuật của dự án.
16. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trong trường hợp chủ đầu tư chậm bàn giao nhà ở cho khách hàng so với thời hạn cam kết trong hợp đồng, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm như thế nào?
A. Chỉ cần xin lỗi khách hàng và cam kết bàn giao trong thời gian sớm nhất.
B. Phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ phải trả lại tiền đặt cọc cho khách hàng.
D. Không phải chịu trách nhiệm nếu có lý do bất khả kháng.
17. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở với khách hàng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi khách hàng chậm thanh toán tiền mua nhà theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Khi giá nhà đất trên thị trường tăng cao.
C. Khi chủ đầu tư gặp khó khăn về tài chính.
D. Khi có sự thay đổi về quy hoạch xây dựng.
18. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC đối với bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh?
A. Đã hoàn thành việc xây dựng phần móng.
B. Đã được nghiệm thu hoàn thành phần thô.
C. Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
D. Đã được ngân hàng bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng.
19. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trường hợp nào sau đây thì hợp đồng mua bán nhà ở bị vô hiệu?
A. Khi bên bán không có quyền sở hữu nhà ở.
B. Khi nhà ở không đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quy định.
C. Khi giá bán nhà ở quá cao so với giá thị trường.
D. Khi bên mua không có đủ tiền để thanh toán.
20. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023?
A. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Thu tiền đặt cọc vượt quá 50% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở.
C. Ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai khi chưa có giấy phép xây dựng.
D. Thực hiện giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản.
21. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023, loại hình bất động sản nào sau đây KHÔNG được phép kinh doanh?
A. Nhà ở riêng lẻ.
B. Công trình xây dựng không nhằm mục đích để ở.
C. Phần mộ, nghĩa trang.
D. Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
22. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản?
A. Kinh doanh bất động sản khi chưa đủ điều kiện theo quy định.
B. Không công khai đầy đủ thông tin về bất động sản.
C. Thu tiền của khách hàng vượt quá tiến độ thanh toán theo hợp đồng.
D. Thực hiện giao dịch mua bán nhà ở thông qua hình thức ủy quyền.
23. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép thuê loại bất động sản nào sau đây tại Việt Nam?
A. Thuê nhà ở để ở.
B. Thuê văn phòng làm việc.
C. Thuê nhà xưởng để sản xuất kinh doanh.
D. Tất cả các loại bất động sản trên, trừ đất nông nghiệp.
24. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trường hợp nào sau đây chủ đầu tư được phép tăng giá bán nhà ở sau khi đã ký hợp đồng mua bán với khách hàng?
A. Khi giá vật liệu xây dựng tăng đột biến.
B. Khi thay đổi quy hoạch chi tiết xây dựng.
C. Khi được sự đồng ý của tất cả các khách hàng đã ký hợp đồng.
D. Không được phép tăng giá trong mọi trường hợp, trừ khi có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
25. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, nội dung nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng?
A. Giá bán, cho thuê mua.
B. Phương thức thanh toán.
C. Thời hạn bảo hành.
D. Số tài khoản ngân hàng của bên mua, bên thuê mua.
26. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên trong hợp đồng kinh doanh bất động sản mà không thể hòa giải được, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?
A. Giải quyết tại Tòa án.
B. Giải quyết thông qua Trọng tài thương mại.
C. Giải quyết thông qua hòa giải thương mại.
D. Do cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản giải quyết.
27. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, nghĩa vụ tài chính nào sau đây KHÔNG thuộc về bên bán nhà, công trình xây dựng?
A. Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có) từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
B. Nộp lệ phí trước bạ.
C. Nộp các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật.
D. Cung cấp hóa đơn, chứng từ liên quan đến giao dịch.
28. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong kinh doanh bất động sản?
A. Cung cấp thông tin sai lệch, gây nhầm lẫn về dự án bất động sản của đối thủ.
B. Bán phá giá bất động sản để loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
C. Thuê người giả làm khách hàng để gây rối tại sàn giao dịch bất động sản của đối thủ.
D. Thực hiện chương trình khuyến mãi giảm giá cho khách hàng mua bất động sản.
29. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, khi nào thì chủ đầu tư được phép thu tiền đặt cọc của khách hàng đối với nhà ở hình thành trong tương lai?
A. Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán nhà ở.
B. Sau khi đã có giấy phép xây dựng.
C. Sau khi đã xây xong phần móng.
D. Chỉ được thu sau khi đã có văn bản chấp thuận của Sở Xây dựng.
30. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, thời hạn bảo hành nhà ở đối với nhà chung cư là bao lâu?
A. Tối thiểu 12 tháng kể từ ngày bàn giao nhà.
B. Tối thiểu 24 tháng kể từ ngày bàn giao nhà.
C. Tối thiểu 36 tháng kể từ ngày bàn giao nhà.
D. Tối thiểu 60 tháng kể từ ngày bàn giao nhà.