Trắc nghiệm Cánh diều Quốc phòng và an ninh 12 bài 4: Một số hiểu biết về chiến lược “diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam
1. Một trong những phương thức phổ biến của chiến lược diễn biến hòa bình là gì?
A. Tăng cường hợp tác kinh tế song phương.
B. Thúc đẩy xã hội dân sự và các tổ chức phi chính phủ hoạt động độc lập.
C. Hỗ trợ phát triển giáo dục và y tế.
D. Thúc đẩy trao đổi văn hóa, nghệ thuật.
2. Khi có bạo loạn lật đổ xảy ra, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc trấn áp?
A. Lực lượng công an nhân dân.
B. Lực lượng dân quân tự vệ.
C. Lực lượng bộ đội biên phòng.
D. Lực lượng tình báo quốc phòng.
3. Hành động nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của tự diễn biến, tự chuyển hóa trong nội bộ?
A. Phai nhạt lý tưởng cách mạng.
B. Bi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
C. Tham mưu, đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội.
D. Bao che, tiếp tay cho tham nhũng, tiêu cực.
4. Khi đối mặt với âm mưu diễn biến hòa bình, chúng ta cần kiên định nguyên tắc nào?
A. Mở cửa hoàn toàn cho mọi luồng tư tưởng, không kiểm duyệt.
B. Kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng.
C. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá.
D. Hạn chế hợp tác quốc tế để tránh bị ảnh hưởng.
5. Chiến lược bạo loạn lật đổ thường được tiến hành song song với chiến lược nào?
A. Chiến lược hữu nghị và hợp tác toàn diện.
B. Chiến lược diễn biến hòa bình.
C. Chiến lược tự lực cánh sinh.
D. Chiến lược hòa bình thống nhất.
6. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Tổ chức các hội thảo quốc tế về phát triển bền vững.
B. Tuyên truyền sai lệch, xuyên tạc về tình hình thực tế, vu cáo Đảng và Nhà nước vi phạm dân chủ, nhân quyền.
C. Hỗ trợ Việt Nam trong việc cải cách tư pháp.
D. Thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa.
7. Để đối phó với âm mưu bạo loạn lật đổ, việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện là?
A. Không cần thiết nếu có sự hỗ trợ của quốc tế.
B. Là yêu cầu khách quan, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm.
C. Chỉ tập trung vào số lượng mà không chú trọng chất lượng.
D. Là nhiệm vụ của riêng Bộ Quốc phòng.
8. Thế lực thù địch thường lợi dụng những sự kiện lịch sử nào để xuyên tạc con đường phát triển của Việt Nam?
A. Các thành tựu trong công cuộc đổi mới.
B. Các giai đoạn lịch sử đầy khó khăn, phức tạp hoặc những sai lầm, khuyết điểm trong quá khứ.
C. Các hiệp định thương mại tự do đã ký kết.
D. Các cuộc bầu cử quốc hội.
9. Hành vi nào KHÔNG thuộc về âm mưu bạo loạn lật đổ?
A. Tổ chức các cuộc biểu tình có vũ trang.
B. Tuyên truyền chống phá Đảng và Nhà nước.
C. Xúi giục, kích động quần chúng gây rối, phá hoại tài sản.
D. Thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế.
10. Yếu tố nào quan trọng nhất để củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trước âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch?
A. Tăng cường các hoạt động văn hóa, giải trí.
B. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân, nông dân và trí thức.
C. Tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.
D. Mở rộng quan hệ với các quốc gia có chế độ chính trị khác biệt.
11. Mục tiêu cuối cùng của chiến lược bạo loạn lật đổ mà các thế lực thù địch hướng tới là gì?
A. Gây rối loạn an ninh, trật tự để tạo cớ can thiệp từ bên ngoài.
B. Làm tê liệt bộ máy chính quyền, thay đổi chế độ chính trị.
C. Phá hoại cơ sở hạ tầng kinh tế, gây thiệt hại vật chất.
D. Tạo ra sự chia rẽ, mất đoàn kết trong nội bộ nhân dân.
12. Chiến lược diễn biến hòa bình thường sử dụng thủ đoạn nào để tác động vào giới trẻ?
A. Khuyến khích tham gia các hoạt động tình nguyện.
B. Lợi dụng mạng xã hội để truyền bá lối sống hưởng thụ, lai căng, xa rời các giá trị truyền thống.
C. Tổ chức các cuộc thi khoa học kỹ thuật.
D. Đẩy mạnh các hoạt động thể dục, thể thao.
13. Chiến lược diễn biến hòa bình thường nhằm vào khâu yếu nhất của cách mạng Việt Nam là?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Sự đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Sức mạnh quân sự.
D. Nền kinh tế thị trường.
14. Hành động nào thể hiện sự chủ động phòng ngừa bạo loạn lật đổ từ sớm, từ xa?
A. Chỉ tập trung giải quyết khi có dấu hiệu bạo loạn.
B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
C. Hạn chế các hoạt động tuyên truyền về quốc phòng, an ninh.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của quốc tế.
15. Để chống lại âm mưu diễn biến hòa bình, vai trò của lực lượng nào là then chốt trong việc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng?
A. Lực lượng công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân.
C. Đội ngũ cán bộ khoa giáo, lý luận, báo chí, văn nghệ.
D. Các tổ chức xã hội, đoàn thể.
16. Việc kích động mâu thuẫn giữa các dân tộc, tôn giáo là âm mưu của chiến lược nào?
A. Chiến lược hợp tác cùng phát triển.
B. Chiến lược diễn biến hòa bình và bạo loạn lật đổ.
C. Chiến lược quốc phòng toàn dân.
D. Chiến lược an ninh quốc gia.
17. Chiến lược diễn biến hòa bình nhằm mục đích cuối cùng là gì đối với chế độ chính trị ở Việt Nam?
A. Thúc đẩy Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Thay đổi chế độ chính trị, thiết lập chế độ đa nguyên, đa đảng.
C. Tăng cường hợp tác quốc phòng.
D. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
18. Trong lĩnh vực văn hóa, thế lực thù địch thường sử dụng thủ đoạn nào để diễn biến hòa bình?
A. Khuyến khích bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Lợi dụng các sản phẩm văn hóa đồi trụy, phản động để làm suy đồi đạo đức, lối sống.
C. Tổ chức các cuộc thi văn nghệ mang tính giáo dục.
D. Thúc đẩy trao đổi văn hóa lành mạnh.
19. Thế lực thù địch thường sử dụng chiêu bài tự do để làm gì trong chiến lược diễn biến hòa bình?
A. Khuyến khích người dân phát huy quyền tự do cá nhân.
B. Kêu gọi lật đổ chế độ, đòi tự do chính trị theo kiểu phương Tây.
C. Thúc đẩy tự do ngôn luận lành mạnh.
D. Tạo điều kiện cho tự do kinh doanh.
20. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của chiến lược diễn biến hòa bình?
A. Lợi dụng những sai lầm, khuyết điểm của ta để công kích.
B. Sử dụng vũ lực trực tiếp để lật đổ chính quyền.
C. Thực hiện một cách tinh vi, xảo quyệt, trá hình.
D. Tác động vào tâm lý, làm suy thoái đạo đức, lối sống.
21. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo loạn lật đổ?
A. Tổ chức biểu tình ôn hòa.
B. Tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
C. Thực hiện các biện pháp trấn áp, xử lý theo pháp luật đối với những kẻ cầm đầu, chống đối quyết liệt.
D. Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng.
22. Chiến lược diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch chủ yếu nhắm vào lĩnh vực nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực kinh tế, nhằm làm suy yếu sức mạnh vật chất của đất nước.
B. Tập trung vào lĩnh vực chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội để làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
C. Chủ yếu nhắm vào lĩnh vực quân sự, nhằm gây mất ổn định an ninh quốc phòng.
D. Tập trung vào lĩnh vực khoa học công nghệ, nhằm kìm hãm sự phát triển của Việt Nam.
23. Để đấu tranh hiệu quả với âm mưu diễn biến hòa bình, yếu tố nào cần được ưu tiên hàng đầu?
A. Tăng cường mua sắm vũ khí trang bị.
B. Nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân.
C. Hạn chế tiếp xúc với thông tin nước ngoài.
D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
24. Trong đấu tranh chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ, việc xây dựng và củng cố hệ thống chính trị vững mạnh là yếu tố?
A. Không quan trọng bằng phát triển kinh tế.
B. Mang tính quyết định, là nền tảng cho mọi thắng lợi.
C. Chỉ cần thiết khi có nguy cơ bạo loạn.
D. Là nhiệm vụ của riêng lực lượng vũ trang.
25. Một trong những điểm yếu mà các thế lực thù địch thường khai thác để thực hiện diễn biến hòa bình là gì?
A. Sự đoàn kết thống nhất trong Đảng.
B. Sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước đối với thông tin.
C. Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nhà nước và đời sống xã hội.
D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.