[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

[Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

1. Điện dung của một tụ điện phẳng phụ thuộc vào:

A. Diện tích các bản tụ, khoảng cách giữa hai bản tụ và hằng số điện môi của chất điện môi.
B. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ.
C. Chỉ phụ thuộc vào điện tích tích trữ trên hai bản tụ.
D. Chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường giữa hai bản tụ.

2. Một hạt mang điện tích $q = -3 \times 10^{-9} \text{ C}$ di chuyển từ điểm M có điện thế $V_M = 500 \text{ V}$ đến điểm N có điện thế $V_N = 200 \text{ V}$. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là:

A. $9 \times 10^{-7} \text{ J}$
B. $-9 \times 10^{-7} \text{ J}$
C. $6 imes 10^{-7} \text{ J}$
D. $-6 imes 10^{-7} \text{ J}$

3. Một tụ điện có điện dung $C$. Nếu ta tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên các yếu tố khác, thì điện dung của tụ sẽ:

A. Giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi.
C. Giảm đi bốn lần.
D. Tăng gấp bốn lần.

4. Trong một điện trường, nếu hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là $U_{AB} = 10 \text{ V}$, và điện tích $q = 2 \times 10^{-6} \text{ C}$ dịch chuyển từ A đến B, thì công của lực điện là:

A. $20 \times 10^{-6} \text{ J}$
B. $5 \times 10^{-6} \text{ J}$
C. $200 \times 10^{-6} \text{ J}$
D. $0.5 \times 10^{-6} \text{ J}$

5. Một tụ điện được nối với nguồn điện có hiệu điện thế $U$. Nếu tăng gấp đôi hiệu điện thế giữa hai bản tụ, thì điện lượng tích trữ trên tụ sẽ:

A. Tăng gấp đôi.
B. Tăng gấp bốn.
C. Giảm đi một nửa.
D. Không thay đổi.

6. Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

A. Công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đó ra vô cùng.
B. Công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích âm từ điểm đó ra vô cùng.
C. Năng lượng của một đơn vị điện tích tại điểm đó.
D. Lực tác dụng lên một đơn vị điện tích tại điểm đó.

7. Một tụ điện có điện dung $C = 10 \text{ μF} = 10^{-5} \text{ F}$. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ là $U = 5 \text{ V}$, thì điện tích tích trữ trên tụ là:

A. $50 \text{ μC}$
B. $2 \text{ μC}$
C. $500 \text{ μC}$
D. $0.5 \text{ μC}$

8. Một điện tích $q$ dịch chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Gọi $A_{MN}$ là công của lực điện thực hiện trong sự dịch chuyển này. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được xác định bởi biểu thức:

A. $U_{MN} = \frac{A_{MN}}{q}$
B. $U_{MN} = \frac{q}{A_{MN}}$
C. $U_{MN} = A_{MN} \cdot q$
D. $U_{MN} = \frac{1}{A_{MN} \cdot q}$

9. Một electron có điện tích $q = -1.6 \times 10^{-19} \text{ C}$ và khối lượng $m = 9.1 \times 10^{-31} \text{ kg}$. Nếu nó được tăng tốc từ trạng thái nghỉ qua một hiệu điện thế $U = 100 \text{ V}$, vận tốc của nó sẽ là bao nhiêu?

A. Khoảng $5.9 \times 10^6 \text{ m/s}$
B. Khoảng $1.2 \times 10^7 \text{ m/s}$
C. Khoảng $3.0 \times 10^6 \text{ m/s}$
D. Khoảng $8.4 \times 10^7 \text{ m/s}$

10. Đơn vị của điện dung trong hệ SI là:

A. Farad (F)
B. Volt (V)
C. Coulomb (C)
D. Ohm (Ω)

11. Đơn vị của điện thế trong hệ SI là:

A. Volt (V)
B. Joule (J)
C. Coulomb (C)
D. Ampere (A)

12. Công thức liên hệ giữa điện dung $C$, điện tích $q$ và hiệu điện thế $U$ của tụ điện là:

A. $C = \frac{q}{U}$
B. $U = \frac{q}{C}$
C. $q = C \cdot U^2$
D. $C = qU$

13. Trong một điện trường, đường đẳng thế là những đường mà:

A. Điện thế tại mọi điểm trên đường đều bằng nhau.
B. Cường độ điện trường tại mọi điểm trên đường đều bằng nhau.
C. Lực điện tác dụng lên một điện tích thử bằng không.
D. Đường sức điện vuông góc với đường thế.

14. Trong các trường hợp nào thì điện thế tại một điểm trong điện trường có thể được coi là bằng không?

A. Tại điểm đó, lực điện tác dụng lên điện tích thử bằng không.
B. Tại điểm đó, cường độ điện trường bằng không.
C. Tại điểm đó, điện tích thử bằng không.
D. Tại điểm đó, công để dịch chuyển điện tích thử từ điểm đó ra vô cùng bằng không.

15. Một electron được tăng tốc trong một điện trường đều có cường độ $E$. Nếu electron di chuyển một quãng đường $d$ dọc theo chiều đường sức điện, thì độ biến thiên động năng của nó là:

A. $eEd$
B. $-eEd$
C. $qEd$
D. $-qEd$

1 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

1. Điện dung của một tụ điện phẳng phụ thuộc vào:

2 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

2. Một hạt mang điện tích $q = -3 \times 10^{-9} \text{ C}$ di chuyển từ điểm M có điện thế $V_M = 500 \text{ V}$ đến điểm N có điện thế $V_N = 200 \text{ V}$. Công của lực điện thực hiện trong quá trình này là:

3 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

3. Một tụ điện có điện dung $C$. Nếu ta tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và giữ nguyên các yếu tố khác, thì điện dung của tụ sẽ:

4 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

4. Trong một điện trường, nếu hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là $U_{AB} = 10 \text{ V}$, và điện tích $q = 2 \times 10^{-6} \text{ C}$ dịch chuyển từ A đến B, thì công của lực điện là:

5 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

5. Một tụ điện được nối với nguồn điện có hiệu điện thế $U$. Nếu tăng gấp đôi hiệu điện thế giữa hai bản tụ, thì điện lượng tích trữ trên tụ sẽ:

6 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

6. Điện thế tại một điểm trong điện trường được định nghĩa là:

7 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

7. Một tụ điện có điện dung $C = 10 \text{ μF} = 10^{-5} \text{ F}$. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ là $U = 5 \text{ V}$, thì điện tích tích trữ trên tụ là:

8 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

8. Một điện tích $q$ dịch chuyển trong điện trường từ điểm M đến điểm N. Gọi $A_{MN}$ là công của lực điện thực hiện trong sự dịch chuyển này. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được xác định bởi biểu thức:

9 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

9. Một electron có điện tích $q = -1.6 \times 10^{-19} \text{ C}$ và khối lượng $m = 9.1 \times 10^{-31} \text{ kg}$. Nếu nó được tăng tốc từ trạng thái nghỉ qua một hiệu điện thế $U = 100 \text{ V}$, vận tốc của nó sẽ là bao nhiêu?

10 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

10. Đơn vị của điện dung trong hệ SI là:

11 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

11. Đơn vị của điện thế trong hệ SI là:

12 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

12. Công thức liên hệ giữa điện dung $C$, điện tích $q$ và hiệu điện thế $U$ của tụ điện là:

13 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

13. Trong một điện trường, đường đẳng thế là những đường mà:

14 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

14. Trong các trường hợp nào thì điện thế tại một điểm trong điện trường có thể được coi là bằng không?

15 / 15

Category: [Cánh diều] Trắc nghiệm Vật lý 11 bài 3 Điện thế, hiệu điện thế và tụ điện

Tags: Bộ đề 1

15. Một electron được tăng tốc trong một điện trường đều có cường độ $E$. Nếu electron di chuyển một quãng đường $d$ dọc theo chiều đường sức điện, thì độ biến thiên động năng của nó là: