Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
1. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần của bảng tần số?
A. Lớp (hoặc giá trị).
B. Tần số.
C. Trung vị.
D. Tần số tích lũy.
2. Tần số tương đối của một lớp trong bảng tần số được tính bằng công thức nào?
A. Tần số của lớp chia cho tổng số các quan sát.
B. Tổng số các quan sát chia cho tần số của lớp.
C. Tần số của lớp nhân với tổng số các quan sát.
D. Tần số của lớp cộng với tần số của lớp liền trước.
3. Trong một bảng tần số, tần số của một giá trị hoặc một lớp biểu thị điều gì?
A. Giá trị trung bình của lớp đó.
B. Số lần xuất hiện của giá trị hoặc lớp đó trong tập dữ liệu.
C. Tỷ lệ phần trăm của lớp đó so với tổng thể.
D. Giới hạn trên của lớp đó.
4. Mục đích chính của việc sử dụng biểu đồ tần số là gì?
A. Để tính toán các giá trị thống kê như trung bình cộng.
B. Để trình bày và phân tích sự phân bố của dữ liệu một cách trực quan.
C. Để thực hiện các phép toán đại số phức tạp.
D. Để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các biến.
5. Biểu đồ tần số nào phù hợp nhất để thể hiện tỷ lệ đóng góp của mỗi phần vào tổng thể?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tần số ghép (histogram).
C. Biểu đồ đường (line graph).
D. Biểu đồ tròn (pie chart).
6. Khi dữ liệu có nhiều giá trị xuất hiện lặp lại, việc lập bảng tần số giúp ta điều gì?
A. Làm cho dữ liệu trở nên phức tạp hơn.
B. Tổ chức và tóm tắt dữ liệu để dễ dàng phân tích.
C. Chỉ có thể đếm được số lượng giá trị duy nhất.
D. Loại bỏ hoàn toàn các giá trị lặp lại.
7. Tần số tích lũy của một lớp là gì?
A. Tổng tần số của tất cả các lớp.
B. Tần số của lớp đó cộng với tần số của lớp ngay sau nó.
C. Tổng tần số của lớp đó và tất cả các lớp đứng trước nó.
D. Tần số của lớp đó chia cho tổng số các quan sát.
8. Độ lệch của một nhóm trong biểu đồ tần số ghép thường được biểu diễn bằng gì?
A. Chiều cao của hình chữ nhật (bar).
B. Độ rộng của hình chữ nhật (bar).
C. Khoảng cách giữa hai hình chữ nhật liền kề.
D. Đường viền của biểu đồ.
9. Trong một bảng tần số ghép nhóm, khoảng cách của nhóm được tính như thế nào?
A. Giá trị lớn nhất trừ giá trị nhỏ nhất của nhóm đó.
B. Độ lệch chuẩn của nhóm đó.
C. Hiệu giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của nhóm đó.
D. Trung bình cộng của giới hạn trên và giới hạn dưới của nhóm đó.
10. Khi dữ liệu được chia thành các nhóm, giá trị đại diện cho mỗi nhóm thường là gì?
A. Giới hạn dưới của nhóm.
B. Giới hạn trên của nhóm.
C. Trung điểm của nhóm (trung bình cộng của giới hạn trên và dưới).
D. Tần số của nhóm.
11. Khi lập bảng tần số cho một tập dữ liệu định tính, các loại dữ liệu nào thường được sử dụng?
A. Số nguyên, số thập phân.
B. Màu sắc, giới tính, loại hình học.
C. Thời gian, nhiệt độ, khoảng cách.
D. Tần số tương đối, tần số tích lũy.
12. Trong một biểu đồ tần số ghép, trục hoành (trục x) thường biểu diễn thông tin gì?
A. Tần số hoặc tần số tương đối.
B. Các loại dữ liệu định tính.
C. Các lớp hoặc khoảng giá trị của dữ liệu.
D. Số thứ tự của các quan sát.
13. Giả sử ta có dữ liệu về chiều cao của 50 học sinh. Nếu ta lập bảng tần số ghép nhóm với 5 nhóm, thì mỗi nhóm sẽ đại diện cho một khoảng chiều cao là bao nhiêu?
A. Tổng phạm vi dữ liệu chia cho 5.
B. Tổng phạm vi dữ liệu nhân với 5.
C. Tần số lớn nhất chia cho 5.
D. Số lượng học sinh chia cho 5.
14. Biểu đồ tần số nào thường được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa hai biến định lượng?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tần số ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ phân tán (scatter plot).
15. Trong biểu đồ tần số, nếu một cột có chiều cao lớn hơn các cột khác, điều này thường chỉ ra điều gì?
A. Đó là giá trị lớn nhất trong tập dữ liệu.
B. Đó là giá trị nhỏ nhất trong tập dữ liệu.
C. Lớp hoặc giá trị tương ứng với cột đó xuất hiện thường xuyên nhất.
D. Đó là giá trị ngoại lệ (outlier).