Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

1. Khi phân tích một đoạn văn, nếu thấy các câu được sắp xếp theo kiểu: Giới thiệu vấn đề -> Phân tích từng khía cạnh của vấn đề -> Đưa ra nhận định chung về vấn đề đó, thì đây có thể là đoạn văn thuộc kiểu nào?

A. Đoạn văn diễn dịch.
B. Đoạn văn quy nạp.
C. Đoạn văn song song.
D. Đoạn văn phối hợp hoặc quy nạp.

2. Đoạn văn nào sau đây KHÔNG phải là đoạn văn diễn dịch?

A. Sự đoàn kết là sức mạnh. Nhờ có đoàn kết, chúng ta mới có thể vượt qua mọi khó khăn, thử thách. Đoàn kết giúp chúng ta tạo nên sức mạnh tập thể to lớn.
B. Mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất. Bà luôn hy sinh vì con. Bà luôn dành cho con những điều tốt đẹp nhất. Bà là người phụ nữ quan trọng nhất trong cuộc đời con.
C. Chim sẻ là loài chim nhỏ bé. Chúng thường sống thành đàn. Chúng ăn hạt ngũ cốc và côn trùng nhỏ.
D. Tích cực rèn luyện thể chất mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng tránh bệnh tật. Nó còn giúp tinh thần sảng khoái, giảm căng thẳng.

3. Nếu một đoạn văn bắt đầu bằng các ví dụ cụ thể, sau đó mới rút ra một nhận định chung, đó là kiểu đoạn văn nào?

A. Đoạn văn diễn dịch.
B. Đoạn văn quy nạp.
C. Đoạn văn song song.
D. Đoạn văn phối hợp.

4. Trong đoạn văn quy nạp, để làm rõ ý chính, tác giả thường sử dụng các biện pháp nào?

A. Đưa ra định nghĩa, giải thích thuật ngữ.
B. Trình bày các ví dụ, dẫn chứng, số liệu cụ thể.
C. So sánh các đối tượng có đặc điểm tương đồng.
D. Phân tích nguyên nhân và kết quả.

5. Yếu tố nào sau đây cần được chú ý khi viết một đoạn văn diễn dịch để đảm bảo tính logic?

A. Câu chủ đề cần rõ ràng và các câu sau phải triển khai được ý của câu chủ đề.
B. Các câu cần được sắp xếp theo trình tự thời gian.
C. Chỉ cần liệt kê nhiều ví dụ.
D. Câu cuối cùng phải là câu khái quát hóa.

6. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của đoạn văn sử dụng phép lập luận song song một cách hiệu quả?

A. Sự lặp lại ý tưởng không cần thiết.
B. Sự tương đồng về cấu trúc ngữ pháp hoặc ý nghĩa giữa các câu, cụm từ.
C. Chỉ có một câu chủ đề duy nhất.
D. Các ý được sắp xếp ngẫu nhiên.

7. Đoạn văn phối hợp (kết hợp) là đoạn văn sử dụng những cách trình bày ý nào?

A. Chỉ sử dụng một phương pháp duy nhất là diễn dịch.
B. Chỉ sử dụng phương pháp quy nạp.
C. Kết hợp linh hoạt các phương pháp diễn dịch, quy nạp, hoặc song song.
D. Chỉ sử dụng phép lập luận song song.

8. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đoạn văn diễn dịch?

A. Câu chủ đề thường nằm ở đầu đoạn.
B. Các câu sau mở rộng, giải thích cho câu chủ đề.
C. Ý chính được rút ra từ các ý nhỏ, cụ thể.
D. Có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu.

9. Đoạn văn nào sau đây có khả năng cao là đoạn văn diễn dịch?

A. Học tập là con đường dẫn đến thành công. Nó đòi hỏi sự kiên trì, nỗ lực không ngừng và ý chí vượt qua khó khăn. Chỉ khi đầu tư thời gian và công sức, chúng ta mới gặt hái được quả ngọt.
B. Chim sếu là loài chim quý. Chúng có bộ lông trắng muốt, đôi chân dài và chiếc cổ thon thả. Sếu thường bay theo đàn vào mùa di cư, tạo nên cảnh tượng đẹp mắt trên bầu trời.
C. Mẹ luôn yêu thương con hết mực. Bà chăm sóc con từng bữa ăn, giấc ngủ. Bà lo lắng cho con từng bước chân trên đường đời, sẵn sàng hy sinh tất cả vì hạnh phúc của con.
D. Đọc sách giúp mở mang kiến thức. Sách cung cấp thông tin về thế giới xung quanh. Sách giúp ta rèn luyện kỹ năng tư duy. Sách còn là người bạn đồng hành tuyệt vời.

10. Đoạn văn nào sau đây minh họa rõ nhất cho đoạn văn diễn dịch?

A. Gia đình là nơi ta tìm về sau mỗi chuyến đi xa. Đó là nơi có vòng tay ấm áp của mẹ, có sự che chở của cha. Đó là nơi ta luôn cảm thấy an toàn và được yêu thương.
B. Mùa hè đến mang theo nắng vàng rực rỡ. Cây cối xanh tươi, đâm chồi nảy lộc. Khắp nơi vang vọng tiếng chim hót líu lo.
C. Tinh thần yêu nước của dân tộc ta được thể hiện qua nhiều thế hệ. Từ những cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm thời xưa đến những đóng góp xây dựng đất nước ngày nay, lòng yêu nước luôn là sợi chỉ đỏ xuyên suốt.
D. Sách là kho tàng tri thức vô tận. Sách giúp ta khám phá những điều mới lạ. Sách giúp ta phát triển tư duy. Sách còn làm phong phú thêm tâm hồn.

11. Khi một đoạn văn trình bày ý chính, sau đó phân tích các khía cạnh khác nhau của ý đó, rồi lại quay trở lại khẳng định ý chính ban đầu, đoạn văn đó có thể thuộc kiểu nào?

A. Đoạn văn diễn dịch.
B. Đoạn văn quy nạp.
C. Đoạn văn song song.
D. Đoạn văn phối hợp.

12. Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất phép lập luận song song?

A. Anh ấy rất giỏi Toán. Anh ấy cũng rất giỏi Văn. Hơn nữa, anh ấy còn giỏi cả Tiếng Anh.
B. Dòng sông quê hương uốn lượn quanh làng. Nó mang theo phù sa bồi đắp cho cánh đồng lúa xanh mướt. Nó là nguồn nước tưới tiêu cho cây trái quanh năm.
C. Học sinh cần có tinh thần tự giác. Học sinh cần có thái độ nghiêm túc. Học sinh cần có phương pháp học tập hiệu quả.
D. Trái đất quay quanh Mặt trời. Mặt trăng quay quanh Trái đất. Các hành tinh khác cũng quay quanh Mặt trời.

13. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp?

A. Vị trí của câu chủ đề.
B. Số lượng câu trong đoạn.
C. Mục đích của đoạn văn.
D. Sử dụng từ ngữ.

14. Việc kết hợp cả đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp trong cùng một bài viết được gọi là gì?

A. Đoạn văn song song.
B. Đoạn văn phối hợp.
C. Đoạn văn diễn dịch.
D. Đoạn văn quy nạp.

15. Trong đoạn văn diễn dịch, câu nào giữ vai trò là câu chủ đề, thường chứa ý chính và được phát triển bởi các câu khác?

A. Câu mở đầu của đoạn văn.
B. Câu kết thúc của đoạn văn.
C. Câu nằm ở giữa đoạn văn.
D. Bất kỳ câu nào trong đoạn văn.

16. Đâu là đặc điểm chính của phép lập luận song song trong việc xây dựng đoạn văn?

A. Sử dụng các ví dụ, luận điểm có cấu trúc ngữ pháp hoặc ý nghĩa tương đồng để làm nổi bật ý chung.
B. Trình bày các ý kiến trái ngược nhau để phản biện.
C. Liệt kê các sự kiện theo trình tự thời gian.
D. Diễn giải một ý chính theo nhiều cách khác nhau.

17. Phép lập luận song song có tác dụng gì trong việc làm cho đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

A. Tạo sự lặp lại đơn điệu.
B. Tạo nhịp điệu, sự cân đối và nhấn mạnh ý tưởng.
C. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
D. Chỉ phù hợp với văn bản khoa học.

18. Khi phân tích một đoạn văn, yếu tố nào sau đây giúp xác định đoạn văn đó thuộc kiểu diễn dịch?

A. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn, tổng kết lại ý chính.
B. Các câu sau câu chủ đề triển khai ý bằng ví dụ, giải thích.
C. Các ý được trình bày song song, tương đồng về cấu trúc.
D. Không có câu chủ đề rõ ràng, ý chính được gợi mở dần.

19. Đoạn văn nào sau đây KHÔNG sử dụng phép lập luận song song?

A. Anh ấy rất chăm chỉ trong học tập, luôn hoàn thành bài tập đúng hạn. Anh ấy cũng rất tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa của trường. Hơn nữa, anh ấy còn là một người bạn tốt, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
B. Tình yêu thương gia đình là điều thiêng liêng nhất. Nó là điểm tựa vững chắc cho mỗi người. Nó là nguồn động viên to lớn khi ta gặp khó khăn. Nó là nơi ta luôn muốn trở về.
C. Cuộc sống luôn có những thử thách. Đôi khi, chúng ta phải đối mặt với thất bại. Đôi khi, chúng ta cảm thấy mệt mỏi. Nhưng quan trọng là chúng ta không bỏ cuộc.
D. Việt Nam có nền văn hóa đa dạng. Miền Bắc có những nét đặc trưng riêng. Miền Trung có những di sản văn hóa độc đáo. Miền Nam lại mang một màu sắc phóng khoáng.

20. Phép lập luận song song thường được dùng để:

A. Tạo sự mạch lạc bằng cách liên kết ý tưởng theo trình tự thời gian.
B. Nhấn mạnh các khía cạnh khác nhau của cùng một vấn đề bằng cách sử dụng cấu trúc tương đồng.
C. Giải thích một khái niệm phức tạp bằng cách chia nhỏ ra.
D. Đưa ra kết luận cuối cùng dựa trên nhiều tiền đề.

21. Trong một đoạn văn quy nạp, nếu câu chủ đề nằm ở cuối, thì các câu đứng trước đó có vai trò gì?

A. Nêu ý chính và được các câu sau làm rõ.
B. Đưa ra các ví dụ, dẫn chứng để hỗ trợ cho câu chủ đề.
C. Tạo sự tương đồng về cấu trúc để nhấn mạnh ý.
D. Giải thích một khái niệm phức tạp.

22. Phép lập luận song song hiệu quả nhất khi nào?

A. Khi cần trình bày ý kiến trái chiều.
B. Khi cần liệt kê các sự kiện theo thứ tự thời gian.
C. Khi cần làm nổi bật sự tương đồng hoặc khác biệt giữa các ý, các đối tượng.
D. Khi cần đưa ra một định nghĩa rõ ràng.

23. Nếu một đoạn văn bắt đầu bằng việc nêu ra một hiện tượng, sau đó phân tích các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó và kết thúc bằng việc khẳng định lại hiện tượng, thì đó là kiểu đoạn văn nào?

A. Đoạn văn diễn dịch.
B. Đoạn văn quy nạp.
C. Đoạn văn song song.
D. Đoạn văn phối hợp.

24. Phép lập luận song song có thể được nhận biết qua dấu hiệu nào?

A. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
B. Các câu hoặc cụm từ có cấu trúc ngữ pháp hoặc ý nghĩa tương đồng được lặp lại.
C. Câu chủ đề ở cuối đoạn văn.
D. Các ý được trình bày theo trình tự thời gian.

25. Đoạn văn quy nạp có đặc điểm cấu trúc như thế nào về vị trí câu chủ đề?

A. Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn.
B. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn.
C. Câu chủ đề nằm ở giữa đoạn.
D. Không có câu chủ đề rõ ràng.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

1. Khi phân tích một đoạn văn, nếu thấy các câu được sắp xếp theo kiểu: Giới thiệu vấn đề -> Phân tích từng khía cạnh của vấn đề -> Đưa ra nhận định chung về vấn đề đó, thì đây có thể là đoạn văn thuộc kiểu nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

2. Đoạn văn nào sau đây KHÔNG phải là đoạn văn diễn dịch?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

3. Nếu một đoạn văn bắt đầu bằng các ví dụ cụ thể, sau đó mới rút ra một nhận định chung, đó là kiểu đoạn văn nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

4. Trong đoạn văn quy nạp, để làm rõ ý chính, tác giả thường sử dụng các biện pháp nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

5. Yếu tố nào sau đây cần được chú ý khi viết một đoạn văn diễn dịch để đảm bảo tính logic?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

6. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng của đoạn văn sử dụng phép lập luận song song một cách hiệu quả?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

7. Đoạn văn phối hợp (kết hợp) là đoạn văn sử dụng những cách trình bày ý nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

8. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của đoạn văn diễn dịch?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

9. Đoạn văn nào sau đây có khả năng cao là đoạn văn diễn dịch?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

10. Đoạn văn nào sau đây minh họa rõ nhất cho đoạn văn diễn dịch?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

11. Khi một đoạn văn trình bày ý chính, sau đó phân tích các khía cạnh khác nhau của ý đó, rồi lại quay trở lại khẳng định ý chính ban đầu, đoạn văn đó có thể thuộc kiểu nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

12. Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất phép lập luận song song?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

14. Việc kết hợp cả đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp trong cùng một bài viết được gọi là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

15. Trong đoạn văn diễn dịch, câu nào giữ vai trò là câu chủ đề, thường chứa ý chính và được phát triển bởi các câu khác?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

16. Đâu là đặc điểm chính của phép lập luận song song trong việc xây dựng đoạn văn?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

17. Phép lập luận song song có tác dụng gì trong việc làm cho đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích một đoạn văn, yếu tố nào sau đây giúp xác định đoạn văn đó thuộc kiểu diễn dịch?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

19. Đoạn văn nào sau đây KHÔNG sử dụng phép lập luận song song?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

20. Phép lập luận song song thường được dùng để:

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

21. Trong một đoạn văn quy nạp, nếu câu chủ đề nằm ở cuối, thì các câu đứng trước đó có vai trò gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

22. Phép lập luận song song hiệu quả nhất khi nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

23. Nếu một đoạn văn bắt đầu bằng việc nêu ra một hiện tượng, sau đó phân tích các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó và kết thúc bằng việc khẳng định lại hiện tượng, thì đó là kiểu đoạn văn nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

24. Phép lập luận song song có thể được nhận biết qua dấu hiệu nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 8 bài 3 Thực hành tiếng Việt: đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp

Tags: Bộ đề 1

25. Đoạn văn quy nạp có đặc điểm cấu trúc như thế nào về vị trí câu chủ đề?