Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

1. Bài tập yêu cầu đặt câu với một từ cho trước nhằm mục đích gì?

A. Tăng số lượng câu trong bài.
B. Giúp học sinh hiểu và vận dụng từ đó vào ngữ cảnh cụ thể, thể hiện đúng nghĩa của nó.
C. Luyện tập kỹ năng viết hoa.
D. Học thuộc lòng định nghĩa của từ.

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7, Bài 1), tác giả nhấn mạnh vai trò của ngôn ngữ Tiếng Việt trong việc gì?

A. Giúp người học phát triển khả năng tư duy logic và sáng tạo.
B. Là công cụ để giao tiếp hiệu quả, thể hiện bản sắc văn hóa và dân tộc.
C. Hỗ trợ việc học tập các môn khoa học tự nhiên.
D. Cung cấp kiến thức về lịch sử và địa lý Việt Nam.

3. Bài thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh xác định yếu tố nào trong câu?

A. Tốc độ đọc của người đọc.
B. Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, tân ngữ.
C. Độ dài của câu.
D. Loại giấy dùng để viết.

4. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào khía cạnh nào của ngôn ngữ?

A. Lịch sử hình thành và phát triển của chữ Quốc ngữ.
B. Các biện pháp tu từ và cách sử dụng chúng trong văn chương.
C. Ngữ âm, ngữ pháp và ngữ nghĩa của Tiếng Việt.
D. Nguồn gốc các từ Hán Việt.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, ngữ pháp có mối quan hệ như thế nào với ngữ nghĩa?

A. Ngữ pháp hoàn toàn tách biệt với ngữ nghĩa.
B. Ngữ pháp cung cấp cấu trúc để ngữ nghĩa được diễn đạt rõ ràng và chính xác.
C. Ngữ nghĩa quyết định ngữ pháp.
D. Cả hai đều không quan trọng.

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi nói về ngữ âm, người ta thường chú trọng đến:

A. Cách viết hoa.
B. Âm thanh của lời nói, cách phát âm, thanh điệu.
C. Cấu trúc của từ.
D. Ngữ nghĩa của câu.

7. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân tích từ ghép và từ láy giúp ta hiểu rõ hơn về:

A. Lịch sử nguồn gốc của từ.
B. Cách tạo từ và cấu tạo từ trong Tiếng Việt.
C. Ngữ điệu của câu.
D. Các loại hình câu.

8. Mục đích của việc sử dụng dấu chấm câu trong Tiếng Việt là gì?

A. Làm cho câu văn thêm đẹp.
B. Đánh dấu kết thúc một câu, giúp người đọc hiểu rõ ranh giới giữa các câu và ý nghĩa trọn vẹn.
C. Tăng số lượng từ trong câu.
D. Tạo nhịp điệu cho câu.

9. Bài tập Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh phân tích cấu trúc của một đoạn văn. Điều này bao gồm việc xem xét:

A. Độ dày của giấy viết đoạn văn.
B. Cách các câu, các đoạn liên kết với nhau để tạo thành một chỉnh thể có ý nghĩa.
C. Tốc độ đọc của người đọc.
D. Kích thước của các ký tự.

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về ngữ nghĩa, người ta thường xem xét điều gì?

A. Số lượng âm tiết trong một từ.
B. Mối quan hệ giữa từ ngữ và ý nghĩa mà nó biểu đạt.
C. Cách viết hoa các danh từ riêng.
D. Nguồn gốc lịch sử của các từ.

11. Phân biệt từ trái nghĩa và từ đồng âm trong thực hành tiếng Việt?

A. Từ trái nghĩa có nghĩa ngược nhau, từ đồng âm có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
B. Từ trái nghĩa có âm giống nhau, từ đồng âm có nghĩa giống nhau.
C. Cả hai loại từ đều có nghĩa giống nhau.
D. Từ trái nghĩa dùng để miêu tả màu sắc, từ đồng âm dùng để miêu tả kích thước.

12. Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò của từ vựng trong Tiếng Việt?

A. Từ vựng chỉ là tập hợp các âm thanh.
B. Từ vựng là những đơn vị cơ bản mang ý nghĩa, dùng để xây dựng nên lời nói và bài viết.
C. Từ vựng chỉ liên quan đến thơ ca.
D. Từ vựng là cách duy nhất để thể hiện cảm xúc.

13. Mục đích chính của các bài tập thực hành tiếng Việt là gì?

A. Tăng cường vốn từ vựng cho học sinh.
B. Giúp học sinh nắm vững và vận dụng các kiến thức về tiếng Việt một cách hiệu quả.
C. Phát triển kỹ năng đọc hiểu các văn bản phức tạp.
D. Mở rộng kiến thức về văn học dân gian.

14. Việc hiểu rõ ngữ pháp câu giúp học sinh làm gì?

A. Tăng tốc độ đọc.
B. Xây dựng câu văn mạch lạc, logic, diễn đạt đúng ý muốn truyền tải.
C. Nhớ từ vựng nhanh hơn.
D. Phân biệt các loại hình nghệ thuật.

15. Bài tập Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện và sửa lỗi nào?

A. Lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp.
B. Lỗi về hình thức trình bày của bài viết.
C. Lỗi về nội dung khoa học.
D. Lỗi về kiến thức lịch sử.

16. Mục đích của việc tìm hiểu nguồn gốc từ trong thực hành tiếng Việt là gì?

A. Để biết tên người đã tạo ra từ đó.
B. Giúp hiểu sâu hơn về ý nghĩa, lịch sử hình thành và sự phát triển của từ, cũng như mối liên hệ với các ngôn ngữ khác.
C. Để tăng số lượng từ vựng.
D. Để biết cách viết hoa.

17. Khi phân tích một câu, việc xác định kiểu câu (ví dụ: câu đơn, câu ghép) giúp ta hiểu điều gì?

A. Ý nghĩa của từng từ trong câu.
B. Cấu trúc ngữ pháp và cách các ý được liên kết trong câu.
C. Số lượng chữ cái trong câu.
D. Tốc độ đọc hiểu câu.

18. Phân tích thành ngữ trong thực hành tiếng Việt giúp ta hiểu gì?

A. Cách phát âm chuẩn các từ.
B. Những cụm từ cố định, có ý nghĩa biểu trưng, thường mang tính văn hóa, lịch sử.
C. Cấu trúc của các câu hỏi.
D. Các loại dấu câu.

19. Trong Tiếng Việt, dấu phẩy thường được dùng để:

A. Kết thúc một câu hoàn chỉnh.
B. Ngăn cách các thành phần cùng loại trong câu hoặc các vế câu, tạo nhịp điệu cho câu.
C. Đánh dấu câu hỏi.
D. Tạo sự nhấn mạnh cho một từ.

20. Thế nào là từ đồng nghĩa trong Tiếng Việt?

A. Các từ có âm thanh giống nhau.
B. Các từ có cách viết giống nhau.
C. Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong một số ngữ cảnh.
D. Các từ có nghĩa trái ngược nhau.

21. Tại sao việc hiểu rõ ngữ âm lại quan trọng trong thực hành tiếng Việt?

A. Giúp viết chính tả đúng hơn.
B. Đảm bảo phát âm chuẩn xác, truyền đạt thông tin rõ ràng và tránh hiểu lầm.
C. Hỗ trợ phân tích cấu trúc câu.
D. Tăng khả năng ghi nhớ từ vựng.

22. Trong ngữ cảnh thực hành tiếng Việt, từ biện pháp tu từ thường đề cập đến:

A. Các quy tắc viết hoa.
B. Các cách diễn đạt đặc biệt giúp tăng tính gợi hình, gợi cảm cho lời nói, bài viết.
C. Cách sử dụng dấu câu.
D. Cấu trúc ngữ pháp cơ bản.

23. Khi phân tích ngữ cảnh, yếu tố nào là quan trọng nhất?

A. Thời tiết lúc viết.
B. Hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (ai nói, nói với ai, nói ở đâu, nói để làm gì) ảnh hưởng đến cách dùng từ, đặt câu.
C. Kích thước của trang giấy.
D. Màu mực được sử dụng.

24. Câu nào sau đây diễn tả đúng chức năng của ngữ pháp trong Tiếng Việt?

A. Ngữ pháp quy định cách phát âm chuẩn xác.
B. Ngữ pháp là hệ thống quy tắc về cách kết hợp các từ, cụm từ, câu để tạo thành lời nói có nghĩa.
C. Ngữ pháp giúp phân tích ý nghĩa sâu xa của từ ngữ.
D. Ngữ pháp chỉ liên quan đến việc đặt dấu câu.

25. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh phân tích sắc thái nghĩa của từ. Điều này có nghĩa là gì?

A. Màu sắc của chữ viết.
B. Những khác biệt tinh tế về ý nghĩa, biểu cảm, hoặc cách dùng giữa các từ có nghĩa gần giống nhau.
C. Độ dài của từ.
D. Số lượng âm tiết trong từ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

1. Bài tập yêu cầu đặt câu với một từ cho trước nhằm mục đích gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 7, Bài 1), tác giả nhấn mạnh vai trò của ngôn ngữ Tiếng Việt trong việc gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

3. Bài thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh xác định yếu tố nào trong câu?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

4. Bài Thực hành tiếng Việt tập trung vào khía cạnh nào của ngôn ngữ?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt, ngữ pháp có mối quan hệ như thế nào với ngữ nghĩa?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi nói về ngữ âm, người ta thường chú trọng đến:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân tích từ ghép và từ láy giúp ta hiểu rõ hơn về:

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

8. Mục đích của việc sử dụng dấu chấm câu trong Tiếng Việt là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

9. Bài tập Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh phân tích cấu trúc của một đoạn văn. Điều này bao gồm việc xem xét:

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về ngữ nghĩa, người ta thường xem xét điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

11. Phân biệt từ trái nghĩa và từ đồng âm trong thực hành tiếng Việt?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

12. Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò của từ vựng trong Tiếng Việt?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

13. Mục đích chính của các bài tập thực hành tiếng Việt là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

14. Việc hiểu rõ ngữ pháp câu giúp học sinh làm gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

15. Bài tập Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện và sửa lỗi nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

16. Mục đích của việc tìm hiểu nguồn gốc từ trong thực hành tiếng Việt là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích một câu, việc xác định kiểu câu (ví dụ: câu đơn, câu ghép) giúp ta hiểu điều gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

18. Phân tích thành ngữ trong thực hành tiếng Việt giúp ta hiểu gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

19. Trong Tiếng Việt, dấu phẩy thường được dùng để:

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

20. Thế nào là từ đồng nghĩa trong Tiếng Việt?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

21. Tại sao việc hiểu rõ ngữ âm lại quan trọng trong thực hành tiếng Việt?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

22. Trong ngữ cảnh thực hành tiếng Việt, từ biện pháp tu từ thường đề cập đến:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích ngữ cảnh, yếu tố nào là quan trọng nhất?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

24. Câu nào sau đây diễn tả đúng chức năng của ngữ pháp trong Tiếng Việt?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt có thể yêu cầu học sinh phân tích sắc thái nghĩa của từ. Điều này có nghĩa là gì?