Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

1. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của hình chóp tam giác đều?

A. Có 4 đỉnh.
B. Có 6 cạnh.
C. Có 4 mặt.
D. Các mặt bên là tam giác vuông.

2. Nếu tăng gấp đôi chiều cao của một hình chóp tam giác đều trong khi giữ nguyên diện tích đáy, thể tích của hình chóp sẽ thay đổi như thế nào?

A. Không đổi.
B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp ba.
D. Tăng gấp bốn.

3. Trong hình chóp tam giác đều, ba mặt bên có diện tích bằng nhau hay khác nhau?

A. Bằng nhau.
B. Khác nhau.
C. Hai mặt bằng nhau, một mặt khác.
D. Tùy thuộc vào chiều cao.

4. Nếu một hình chóp tam giác đều có chiều cao là $h$ và bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy là $R$, cạnh bên $b$ được tính bởi công thức nào?

A. $b = h + R$
B. $b^2 = h^2 - R^2$
C. $b^2 = h^2 + R^2$
D. $b = h \times R$

5. Trong hình chóp tam giác đều, tâm của đường tròn ngoại tiếp đáy có mối quan hệ gì với hình chóp?

A. Là trung điểm của một cạnh bên.
B. Là giao điểm ba đường cao của các mặt bên.
C. Là chân đường cao hạ từ đỉnh chóp xuống đáy.
D. Nằm ngoài mặt đáy.

6. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết diện tích đáy là $B$ và chiều cao là $h$.

A. $V = B \times h$
B. $V = \frac{1}{2} B \times h$
C. $V = \frac{1}{3} B \times h$
D. $V = 3 B \times h$

7. Độ dài đường cao của một mặt bên trong hình chóp tam giác đều được gọi là gì?

A. Cạnh bên.
B. Cạnh đáy.
C. Đường cao của hình chóp.
D. Đường cao của mặt bên (hay trung đoạn).

8. Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt đáy và bao nhiêu mặt bên?

A. 1 mặt đáy, 3 mặt bên
B. 3 mặt đáy, 1 mặt bên
C. 1 mặt đáy, 4 mặt bên
D. 3 mặt đáy, 3 mặt bên

9. Cho hình chóp tam giác đều SABC, đáy ABC. Cạnh đáy $AB = 5$ cm. Cạnh bên $SA = 7$ cm. Mặt bên SAB là một tam giác cân. Tính chu vi của tam giác SAB.

A. 12 cm
B. 14 cm
C. 19 cm
D. 21 cm

10. Cho hình chóp tam giác đều SABC, đáy ABC. Nếu tam giác ABC là tam giác đều cạnh 5 cm, và SA = SB = SC = 7 cm. Tính diện tích mặt đáy?

A. $25\sqrt{3}$ cm$^2$
B. $25\sqrt{3}/4$ cm$^2$
C. $25\sqrt{3}/2$ cm$^2$
D. $5\sqrt{3}$ cm$^2$

11. Đâu là đặc điểm của hình chóp tam giác đều?

A. Mặt đáy là tam giác bất kỳ, các mặt bên là tam giác đều.
B. Mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
C. Mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác vuông.
D. Mặt đáy là tam giác cân, các mặt bên là tam giác đều.

12. Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

A. 0
B. 1
C. 3
D. 4

13. Trong hình chóp tam giác đều, các cạnh bên có mối quan hệ gì?

A. Các cạnh bên bằng nhau.
B. Các cạnh bên không bằng nhau.
C. Chỉ có hai cạnh bên bằng nhau.
D. Các cạnh bên vuông góc với nhau.

14. Nếu tăng gấp đôi độ dài cạnh đáy của một hình chóp tam giác đều trong khi giữ nguyên chiều cao, diện tích mặt đáy sẽ thay đổi như thế nào?

A. Không đổi.
B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp ba.
D. Tăng gấp bốn.

15. Mặt đáy của hình chóp tam giác đều là hình gì?

A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Tam giác bất kỳ

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

1. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của hình chóp tam giác đều?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

2. Nếu tăng gấp đôi chiều cao của một hình chóp tam giác đều trong khi giữ nguyên diện tích đáy, thể tích của hình chóp sẽ thay đổi như thế nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

3. Trong hình chóp tam giác đều, ba mặt bên có diện tích bằng nhau hay khác nhau?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

4. Nếu một hình chóp tam giác đều có chiều cao là $h$ và bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy là $R$, cạnh bên $b$ được tính bởi công thức nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

5. Trong hình chóp tam giác đều, tâm của đường tròn ngoại tiếp đáy có mối quan hệ gì với hình chóp?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

6. Tính thể tích của hình chóp tam giác đều biết diện tích đáy là $B$ và chiều cao là $h$.

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

7. Độ dài đường cao của một mặt bên trong hình chóp tam giác đều được gọi là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

8. Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt đáy và bao nhiêu mặt bên?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

9. Cho hình chóp tam giác đều SABC, đáy ABC. Cạnh đáy $AB = 5$ cm. Cạnh bên $SA = 7$ cm. Mặt bên SAB là một tam giác cân. Tính chu vi của tam giác SAB.

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

10. Cho hình chóp tam giác đều SABC, đáy ABC. Nếu tam giác ABC là tam giác đều cạnh 5 cm, và SA = SB = SC = 7 cm. Tính diện tích mặt đáy?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu là đặc điểm của hình chóp tam giác đều?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

12. Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

13. Trong hình chóp tam giác đều, các cạnh bên có mối quan hệ gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

14. Nếu tăng gấp đôi độ dài cạnh đáy của một hình chóp tam giác đều trong khi giữ nguyên chiều cao, diện tích mặt đáy sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều toán học 8 Bài 1 Hình chóp tam giác đều

Tags: Bộ đề 1

15. Mặt đáy của hình chóp tam giác đều là hình gì?