Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

1. Trong bài thực hành, khi nói về biện pháp tu từ, câu Thân em như tấm lụa đào thuộc loại biện pháp tu từ nào?

A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nhân hóa.

2. Khi sử dụng tiếng lóng, mục đích phổ biến nhất là gì?

A. Giao tiếp rõ ràng với mọi người.
B. Tạo sự bí mật, nhận diện nhóm hoặc thể hiện thái độ.
C. Mở rộng vốn từ vựng chung.
D. Làm cho ngôn ngữ trở nên trang trọng hơn.

3. Câu nào sau đây sử dụng từ đồng âm?

A. Con đường này rất dài và thẳng.
B. Ông ấy nói rất có ý.
C. Tôi cần một cái bút để viết.
D. Cả hai anh em đều rất giống nhau.

4. Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể có vai trò gì?

A. Chỉ dùng để biểu đạt cảm xúc cá nhân.
B. Hỗ trợ, bổ sung và đôi khi thay thế lời nói.
C. Là phương tiện giao tiếp chính thức duy nhất.
D. Không có vai trò quan trọng trong giao tiếp.

5. Trong bài thực hành, từ ghép được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

A. Số lượng âm tiết.
B. Quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng.
C. Cách thức tạo từ.
D. Nguồn gốc từ.

6. Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp có thể gây ra hệ quả gì nếu không cẩn trọng?

A. Tăng thêm sự sinh động và độc đáo cho ngôn ngữ.
B. Giúp kết nối tốt hơn với người cùng vùng miền.
C. Gây khó khăn trong việc hiểu và giao tiếp với người ở vùng miền khác.
D. Làm phong phú thêm vốn từ vựng quốc gia.

7. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu đơn?

A. Em học bài.
B. Mặt trời mọc ở đằng đông.
C. Anh ấy hát và em múa.
D. Bầu trời trong xanh.

8. Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng phép tu từ nhân hóa?

A. Trăng lên, bác mặt trời lặn.
B. Cả làng cùng nhau gánh lúa.
C. Những cánh đồng lúa đang rì rào hát ca.
D. Ông mặt trời thức dậy rồi.

9. Khi phân tích nghĩa của từ, từ chân trong chân thành có nghĩa là gì?

A. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật.
B. Phần đầu của một cái gì đó, phần mở đầu.
C. Sự thật thà, không giả dối, xuất phát từ tấm lòng.
D. Căn cứ, cơ sở.

10. Khi phân tích ngữ âm, âm s và x trong tiếng Việt được xem là gì?

A. Các âm tiết khác nhau.
B. Các âm vị có chức năng phân biệt nghĩa.
C. Các nguyên âm.
D. Các phụ âm đôi.

11. Câu nào sau đây sử dụng từ tượng hình?

A. Con chó sủa gâu gâu.
B. Những chiếc lá vàng rơi xào xạc.
C. Anh ấy có khuôn mặt phúc hậu.
D. Con chim đang bay lượn trên trời.

12. Việc phân tích ngữ pháp câu Bông lúa chín vàng ươm trên đồng giúp chúng ta xác định chức năng của các từ loại như thế nào?

A. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần phụ.
B. Chỉ xác định được loại từ (danh từ, tính từ, động từ).
C. Xác định mối quan hệ giữa các từ trong câu.
D. Chỉ tập trung vào ý nghĩa của từng từ đơn lẻ.

13. Trong bài thực hành, câu Mưa rơi tí tách bên thềm dùng từ tượng thanh để làm gì?

A. Tăng thêm tính khách quan cho câu.
B. Mô phỏng âm thanh, tạo cảm giác chân thực.
C. Làm cho câu văn thêm dài và phức tạp.
D. Thay thế hoàn toàn ý nghĩa của hành động.

14. Câu nào sau đây dùng biện pháp tu từ để tăng tính gợi hình, gợi cảm?

A. Bầu trời rất xanh.
B. Chim hót líu lo trên cành cây.
C. Mặt hồ phẳng lặng như gương.
D. Anh ấy là một người tốt.

15. Khi phân tích cấu tạo từ Tiếng Việt, từ nhà trẻ được xem là loại từ nào?

A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ tượng thanh.

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt của Chân trời văn 6, khi nói về từ mượn, trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là từ mượn?

A. Các từ có nguồn gốc từ các tiếng nước ngoài được Việt hóa.
B. Các từ vay mượn có sẵn trong từ điển Tiếng Việt.
C. Các từ có cấu tạo và ý nghĩa thuần Việt.
D. Các từ như xà phòng, ga, tivi đã trở nên quen thuộc.

17. Khi phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, trường hợp nào sau đây là từ đồng nghĩa?

A. Nóng - Lạnh.
B. Đẹp - Xấu.
C. Cao - Thấp.
D. Thông minh - Sáng dạ.

18. Trong bài thực hành, khi nói về từ láy, từ nào sau đây là từ láy?

A. Học tập.
B. Xinh đẹp.
C. Rì rào.
D. Nhanh nhẹn.

19. Việc chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động (hoặc ngược lại) nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn thêm dài dòng.
B. Thay đổi chủ thể hoặc đối tượng được nhấn mạnh trong câu.
C. Chỉ để thử thách kiến thức ngữ pháp.
D. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.

20. Khi nói về ngữ điệu, ngữ điệu nào thường được dùng trong câu hỏi?

A. Ngữ điệu đi xuống ở cuối câu.
B. Ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
C. Ngữ điệu đều đều, không thay đổi.
D. Ngữ điệu nhấn mạnh vào chủ ngữ.

21. Trong bài thực hành, từ mênh mông là loại từ gì?

A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ mượn.

22. Câu nào sau đây thể hiện rõ sự hài hước trong cách dùng từ?

A. Trời hôm nay thật đẹp.
B. Anh ấy có một bộ râu rất dài.
C. Cô ấy chạy nhanh như gió.
D. Con mèo lười biếng nằm ườn cả ngày.

23. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp, theo nội dung bài học?

A. Ngôn ngữ chỉ là phương tiện để truyền đạt thông tin.
B. Ngôn ngữ là công cụ để con người tư duy, giao tiếp và sáng tạo.
C. Ngôn ngữ chỉ dùng để ghi chép lại những gì đã xảy ra.
D. Ngôn ngữ chỉ quan trọng trong văn học, không ảnh hưởng đến đời sống.

24. Câu nào sau đây thể hiện cách dùng từ mượn đúng quy tắc Việt hóa?

A. Tôi thích xem television.
B. Mẹ tôi mua một chiếc tivi mới.
C. Chúng ta đi tàu railway.
D. Cái bàn làm bằng wood.

25. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ toàn dân?

A. Dễ hiểu, thông dụng với mọi người Việt.
B. Có tính chuẩn mực, không mang sắc thái địa phương.
C. Chỉ sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ điển.
D. Được sử dụng rộng rãi trong các phương tiện thông tin đại chúng.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài thực hành, khi nói về biện pháp tu từ, câu Thân em như tấm lụa đào thuộc loại biện pháp tu từ nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

2. Khi sử dụng tiếng lóng, mục đích phổ biến nhất là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

3. Câu nào sau đây sử dụng từ đồng âm?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

4. Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể có vai trò gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài thực hành, từ ghép được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

6. Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp có thể gây ra hệ quả gì nếu không cẩn trọng?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

7. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu đơn?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

8. Câu nào sau đây KHÔNG sử dụng phép tu từ nhân hóa?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phân tích nghĩa của từ, từ chân trong chân thành có nghĩa là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

10. Khi phân tích ngữ âm, âm s và x trong tiếng Việt được xem là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

11. Câu nào sau đây sử dụng từ tượng hình?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

12. Việc phân tích ngữ pháp câu Bông lúa chín vàng ươm trên đồng giúp chúng ta xác định chức năng của các từ loại như thế nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài thực hành, câu Mưa rơi tí tách bên thềm dùng từ tượng thanh để làm gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

14. Câu nào sau đây dùng biện pháp tu từ để tăng tính gợi hình, gợi cảm?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

15. Khi phân tích cấu tạo từ Tiếng Việt, từ nhà trẻ được xem là loại từ nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt của Chân trời văn 6, khi nói về từ mượn, trường hợp nào sau đây KHÔNG được xem là từ mượn?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, trường hợp nào sau đây là từ đồng nghĩa?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài thực hành, khi nói về từ láy, từ nào sau đây là từ láy?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

19. Việc chuyển đổi câu từ chủ động sang bị động (hoặc ngược lại) nhằm mục đích gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

20. Khi nói về ngữ điệu, ngữ điệu nào thường được dùng trong câu hỏi?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài thực hành, từ mênh mông là loại từ gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

22. Câu nào sau đây thể hiện rõ sự hài hước trong cách dùng từ?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

23. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của ngôn ngữ trong giao tiếp, theo nội dung bài học?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

24. Câu nào sau đây thể hiện cách dùng từ mượn đúng quy tắc Việt hóa?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời văn 6 bài 8: Thực hành tiếng Việt

Tags: Bộ đề 1

25. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của ngôn ngữ toàn dân?