1. Trong câu Cái áo này mặc rất mát., từ mặc có nghĩa là gì?
A. Khoác quần áo lên người.
B. Chịu đựng, chấp nhận.
C. Biểu lộ, thể hiện.
D. Học hỏi, tiếp thu.
2. Câu Anh ấy có tâm huyết với công việc. dùng từ tâm huyết để chỉ:
A. Sự dốc hết lòng, hết sức vì một mục tiêu.
B. Sức khỏe tốt.
C. Sự quan tâm đến bản thân.
D. Sự nhiệt tình nhất thời.
3. Câu Cây cầu bắt qua sông rất vững chãi. dùng từ bắt với nghĩa nào?
A. Nối liền, nối từ điểm này sang điểm khác.
B. Bắt giữ, tóm lấy.
C. Làm quen, kết bạn.
D. Lựa chọn, chọn lấy.
4. Ở câu Bọn trẻ đang chạy thi với nhau., từ chạy có nghĩa là gì?
A. Di chuyển nhanh bằng chân.
B. Vận hành, hoạt động.
C. Bỏ trốn, lẩn tránh.
D. Tham gia một cuộc đua.
5. Trong câu Cái bàn này chân rất chắc chắn., từ chân được dùng để chỉ:
A. Phần đỡ, bộ phận chống đỡ của đồ vật.
B. Bộ phận dùng để đi lại.
C. Cơ sở, nền tảng.
D. Vị trí, địa điểm.
6. Trong câu Con thuyền lướt trên mặt nước., từ lướt có nghĩa là gì?
A. Di chuyển nhẹ nhàng, êm ái trên bề mặt.
B. Bỏ qua, bỏ sót.
C. Lướt qua, lướt nhanh.
D. Trượt, trôi đi.
7. Câu Anh ấy có tầm nhìn xa trông rộng. dùng từ tầm nhìn để chỉ:
A. Khả năng dự đoán, định hướng tương lai.
B. Thị lực tốt.
C. Khả năng nhìn xa.
D. Sự tập trung vào hiện tại.
8. Câu Anh ấy đặt ra mục tiêu rất cao. dùng từ đặt với nghĩa nào?
A. Đề ra, xác định.
B. Để một vật ở vị trí nào đó.
C. Gửi gắm, giao phó.
D. Thành lập, tạo ra.
9. Câu Cô giáo có một giọng nói rất vang dội. thể hiện ý nghĩa nào của từ vang dội?
A. Âm thanh lớn, rõ ràng và có sức ảnh hưởng.
B. Âm thanh lặp lại nhiều lần.
C. Âm thanh trầm ấm, du dương.
D. Âm thanh nhỏ nhẹ, dễ chịu.
10. Ở câu Bàn tay mẹ là cả một thế giới., từ bàn tay được dùng với ý nghĩa nào?
A. Sự chăm sóc, yêu thương và che chở vô bờ bến.
B. Bộ phận cơ thể dùng để cầm nắm.
C. Khả năng lao động và làm việc.
D. Khu vực hoặc phạm vi ảnh hưởng.
11. Câu Cô ấy có gương mặt phúc hậu. dùng từ gương mặt để chỉ:
A. Khuôn mặt, biểu cảm thể hiện tính cách.
B. Vẻ ngoài ưa nhìn.
C. Diện mạo, hình dáng.
D. Khu vực trên khuôn mặt.
12. Câu Cô ấy có một trái tim nhân hậu. dùng từ trái tim để chỉ:
A. Tình cảm, lòng tốt và sự nhân ái.
B. Bộ phận cơ thể bơm máu.
C. Trung tâm của cảm xúc.
D. Sự quan tâm đến người khác.
13. Câu Anh ấy nắm bắt cơ hội rất nhanh. dùng từ nắm bắt với nghĩa nào?
A. Tận dụng, nắm lấy một cách hiệu quả.
B. Cầm giữ bằng tay.
C. Hiểu rõ, lĩnh hội.
D. Kiểm soát, điều khiển.
14. Từ chân trong câu Chân núi sừng sững ẩn hiện trong mây. có nghĩa là gì?
A. Phần dưới cùng, gốc rễ của sự vật.
B. Bộ phận dùng để đi lại.
C. Cơ sở, nền tảng.
D. Vị trí, địa điểm.
15. Câu Anh ấy có đầu óc rất nhanh nhạy. dùng từ đầu óc để chỉ điều gì?
A. Khả năng tư duy, suy nghĩ và xử lý tình huống.
B. Cấu trúc giải phẫu của đầu.
C. Sức khỏe tinh thần.
D. Tập trung vào suy nghĩ cá nhân.
16. Câu Cô ấy có một tinh thần thép. dùng từ tinh thần để chỉ:
A. Sức mạnh ý chí, nghị lực phi thường.
B. Trạng thái sức khỏe.
C. Sự tỉnh táo, minh mẫn.
D. Sự sáng tạo.
17. Trong câu Cô ấy có một tấm lòng nhân ái., từ tấm lòng được dùng để chỉ:
A. Tình cảm, phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
B. Bộ phận cơ thể.
C. Khu vực trái tim.
D. Sự quan tâm cá nhân.
18. Trong câu Cái kim nhọn hoắt có thể đâm vào tay., từ nhọn hoắt mô tả đặc điểm gì?
A. Rất sắc bén, có đầu nhọn.
B. Rất dài.
C. Rất nhỏ.
D. Rất cứng.
19. Trong câu Nghị quyết của Đảng đã thấm sâu vào lòng dân., từ thấm sâu mang ý nghĩa gì?
A. Được dân chúng đón nhận, tin tưởng và thực hiện sâu sắc.
B. Ngấm nước, thấm ẩm.
C. Hiểu rõ, nắm vững.
D. Lan tỏa mạnh mẽ.
20. Trong câu Căn phòng này có ánh sáng tự nhiên., từ ánh sáng chỉ gì?
A. Bức xạ điện từ có thể nhìn thấy được.
B. Sự thông minh, sáng suốt.
C. Sự rõ ràng, minh bạch.
D. Nguồn sáng.
21. Trong câu Con đường này dài hàng cây số., từ dài có nghĩa là gì?
A. Có kích thước lớn theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
B. Kéo dài, mất nhiều thời gian.
C. Rất nhiều, số lượng lớn.
D. Tốn kém, nhiều chi phí.
22. Trong câu Ngọn lửa cháy bập bùng trong đêm tối., từ cháy có nghĩa là gì?
A. Quá trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Bị đốt cháy, bị thiêu rụi.
C. Bị cảm xúc mạnh chi phối.
D. Phát sáng, tỏa ra ánh sáng.
23. Câu Nó đã ăn hết ba cái bánh. diễn tả hành động gì của từ ăn?
A. Tiêu thụ, sử dụng hết.
B. Học hỏi, tiếp thu.
C. Nhận được, lĩnh hội.
D. Chiếm đoạt, lấy đi.
24. Trong câu Chiếc xe đang bon bon trên đường., từ bon bon được dùng với nghĩa nào?
A. Chỉ hoạt động của xe chạy nhanh, êm.
B. Chỉ âm thanh vui vẻ.
C. Chỉ hành động ăn uống ngon miệng.
D. Chỉ trạng thái buồn ngủ.
25. Câu Việc này cần phải cân nhắc kỹ lưỡng. ám chỉ hành động gì của từ cân nhắc?
A. Suy nghĩ, xem xét cẩn thận các mặt để đưa ra quyết định.
B. Sử dụng cân để đo lường.
C. Cân bằng hai bên.
D. Đánh giá giá trị.