1. Kết từ hoặc là trong câu Bạn hoặc là làm bài tập này, hoặc là phải giải thích lý do. có ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự bổ sung hai hành động.
B. Chỉ sự lựa chọn giữa hai khả năng, một trong hai phải thực hiện.
C. Chỉ sự tương phản giữa hai hành động.
D. Chỉ sự tăng tiến.
2. Trong câu Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn quyết tâm hoàn thành công việc., kết từ dù có tác dụng gì?
A. Chỉ sự giả định.
B. Chỉ sự nhượng bộ, tương phản.
C. Chỉ sự tăng tiến.
D. Chỉ sự lựa chọn.
3. Xác định cặp kết từ chỉ sự tăng tiến trong câu: Không những học giỏi, anh ấy còn rất năng nổ trong các hoạt động.
A. Không những
B. Còn
C. Không những ... còn
D. Và
4. Câu nào sau đây sử dụng kết từ và để nối hai danh từ có quan hệ liệt kê?
A. Bàn và ghế đã được sắp xếp gọn gàng.
B. Anh ấy cao và gầy.
C. Cô ấy hát và nhảy rất đẹp.
D. Trời mưa và gió.
5. Câu nào sau đây sử dụng kết từ vừa... vừa... để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời?
A. Cô ấy vừa hát vừa nhảy.
B. Anh ấy vừa học bài vừa xem phim.
C. Chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
6. Câu nào sau đây sử dụng kết từ và để nối hai vế câu có quan hệ song song?
A. Tôi thích đọc sách và nghe nhạc.
B. Anh ấy học giỏi và chăm chỉ.
C. Mẹ nấu cơm và bố rửa bát.
D. Cô ấy xinh đẹp và thông minh.
7. Kết từ cũng như trong câu Ngoài việc học giỏi, em cũng như các bạn đều rất tích cực tham gia hoạt động ngoại khóa. có chức năng gì?
A. Chỉ sự tương phản.
B. Chỉ sự bổ sung, ngang bằng.
C. Chỉ sự lựa chọn.
D. Chỉ sự nhượng bộ.
8. Xác định kết từ tạo quan hệ nguyên nhân - kết quả trong câu: Bởi vì em bị ốm, nên em không đi học được.
A. Bởi vì
B. Nên
C. Bởi vì ... nên
D. Do
9. Kết từ nhưng trong câu Trời nắng đẹp nhưng tôi lại không đi chơi. có chức năng gì?
A. Chỉ sự bổ sung.
B. Chỉ sự tương phản, đối lập.
C. Chỉ sự lựa chọn.
D. Chỉ sự nhượng bộ.
10. Trong câu Dù cho có khó khăn đến đâu, chúng tôi cũng sẽ không bỏ cuộc., kết từ dù cho ... cũng thể hiện quan hệ gì?
A. Nguyên nhân - Kết quả.
B. Tương phản.
C. Lựa chọn.
D. Nhượng bộ.
11. Câu nào sau đây sử dụng kết từ hoặc ... hoặc để diễn tả sự lựa chọn bắt buộc giữa hai khả năng?
A. Hoặc bạn đến sớm, hoặc bạn sẽ bỏ lỡ buổi biểu diễn.
B. Bạn có thể đi xe buýt hoặc đi tàu.
C. Hoặc tôi đi, hoặc bạn đi.
D. Hoặc bạn học hành chăm chỉ, hoặc bạn sẽ không đạt kết quả tốt.
12. Trong câu Không chỉ giỏi văn, cô ấy còn hát rất hay., kết từ không chỉ... còn... có ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự tương phản.
B. Chỉ sự lựa chọn.
C. Chỉ sự tăng tiến, bổ sung.
D. Chỉ sự nhượng bộ.
13. Trong câu Không những chăm học, em còn rất ngoan ngoãn., kết từ không những... còn... thể hiện quan hệ gì?
A. Nguyên nhân - Kết quả.
B. Tương phản.
C. Tăng tiến.
D. Lựa chọn.
14. Kết từ cũng trong câu Bạn Lan học giỏi, bạn Việt cũng học giỏi có chức năng gì?
A. Chỉ sự nhượng bộ.
B. Chỉ sự tương đồng, bổ sung ý kiến.
C. Chỉ sự đối lập.
D. Chỉ nguyên nhân - kết quả.
15. Câu nào sau đây sử dụng kết từ tuy... nhưng... để thể hiện sự tương phản rõ rệt?
A. Tuy trời mưa, nhưng em vẫn đến trường.
B. Tuy trời mưa và gió lớn, nhưng em vẫn đến trường.
C. Tuy trời mưa to, nhưng sân trường vẫn khô ráo.
D. Tuy trời mưa, nhưng em không mang ô.
16. Xác định kết từ được sử dụng để thể hiện quan hệ nguyên nhân trong câu: Do bạn ấy ốm nên không đến lớp được.
A. Nên
B. Do
C. Và
D. Nhưng
17. Xác định kết từ chỉ sự nhượng bộ trong câu: Dù trời rất lạnh, nhưng em vẫn ra sân chơi.
A. Nhưng
B. Dù
C. Và
D. Hoặc
18. Xác định kết từ được sử dụng để tạo quan hệ nguyên nhân - kết quả trong câu sau: Vì trời mưa to nên buổi dã ngoại phải hoãn lại.
A. Vì
B. Nên
C. Vì ... nên
D. Do
19. Kết từ hoặc trong câu Bạn muốn ăn cơm hoặc ăn phở? dùng để làm gì?
A. Chỉ sự bổ sung hai món ăn.
B. Chỉ sự lựa chọn giữa hai món ăn.
C. Chỉ sự tương phản giữa hai món ăn.
D. Chỉ sự tăng tiến.
20. Trong câu Tôi không chỉ thích đọc sách mà còn thích viết văn., kết từ không chỉ... mà còn... có tác dụng gì?
A. Chỉ sự tương phản.
B. Chỉ sự lựa chọn.
C. Chỉ sự tăng tiến, bổ sung.
D. Chỉ sự nhượng bộ.
21. Kết từ hoặc trong câu Bạn có thể đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường. dùng để làm gì?
A. Chỉ sự bổ sung hai phương tiện.
B. Chỉ sự lựa chọn giữa hai phương tiện.
C. Chỉ sự tương phản giữa hai phương tiện.
D. Chỉ sự tăng tiến.
22. Câu nào sau đây sử dụng kết từ và để nối hai vế câu có quan hệ bổ sung ý nghĩa cho nhau?
A. Cô giáo và học sinh cùng nhau học tập.
B. Bố mẹ yêu thương và chăm sóc con cái.
C. Anh ấy cao và khỏe mạnh.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
23. Trong các câu sau, câu nào sử dụng kết từ thậm chí với nghĩa diễn tả mức độ cao hơn, vượt ra ngoài dự đoán thông thường?
A. Cô giáo giảng bài rất hay, thậm chí cả những học sinh chậm hiểu cũng nắm bắt được.
B. Trời mưa to, thậm chí sấm sét vang trời.
C. Anh ấy rất chăm chỉ, thậm chí còn làm thêm giờ.
D. Cuốn sách này rất hay, thậm chí còn hay hơn cả bộ phim.
24. Xác định kết từ tạo quan hệ tương phản trong câu: Trời đã tối nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục làm việc.
A. Trời
B. Nhưng
C. Đã
D. Vẫn
25. Kết từ hoặc trong câu Bạn có thể chọn áo màu xanh hoặc màu đỏ. dùng để làm gì?
A. Chỉ sự thay thế.
B. Chỉ sự lựa chọn giữa hai khả năng.
C. Chỉ sự bổ sung.
D. Chỉ sự loại trừ.