1. Cơ quan nào sau đây chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm?
A. Bộ Y tế.
B. Bộ Công Thương.
C. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
D. Cả ba bộ trên, theo phân công của Chính phủ.
2. Theo Luật An toàn thực phẩm, trách nhiệm của người tiêu dùng là gì?
A. Chỉ cần quan tâm đến giá cả và hạn sử dụng của sản phẩm.
B. Chỉ cần mua sản phẩm ở những nơi uy tín.
C. Tìm hiểu và tuân thủ các thông tin, hướng dẫn về an toàn thực phẩm;phản ánh, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
D. Không có trách nhiệm gì, vì trách nhiệm thuộc về nhà sản xuất và cơ quan quản lý.
3. Theo Luật An toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ có bắt buộc phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không?
A. Có, tất cả các cơ sở sản xuất thực phẩm đều phải có giấy chứng nhận.
B. Không, cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ không bắt buộc.
C. Chỉ cần có giấy đăng ký kinh doanh là đủ.
D. Tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.
4. Theo Luật An toàn thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm như thế nào đối với sức khỏe người tiêu dùng?
A. Không chịu trách nhiệm nếu người tiêu dùng không có hóa đơn.
B. Chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý.
C. Phải bảo đảm an toàn thực phẩm, chịu trách nhiệm về các sự cố an toàn thực phẩm xảy ra do lỗi của mình.
D. Chỉ cần có giấy phép kinh doanh.
5. Theo Luật An toàn thực phẩm, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống?
A. Sử dụng hóa chất bảo quản không được phép sử dụng.
B. Bảo quản ở nhiệt độ không phù hợp.
C. Không có giấy chứng nhận kiểm dịch.
D. Tất cả các hành vi trên.
6. Theo Luật An toàn thực phẩm, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thực phẩm?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Bộ Y tế và các Bộ quản lý chuyên ngành.
D. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
7. Theo Luật An toàn thực phẩm, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về an toàn thực phẩm?
A. Tòa án nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
C. Hội bảo vệ người tiêu dùng.
D. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
8. Theo Luật An toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân nào chịu trách nhiệm về an toàn thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh?
A. Chỉ người đứng đầu cơ sở sản xuất, kinh doanh.
B. Cơ quan quản lý nhà nước.
C. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
D. Người tiêu dùng.
9. Theo Luật An toàn thực phẩm, nhãn thực phẩm phải cung cấp thông tin nào sau đây?
A. Chỉ cần tên sản phẩm và hạn sử dụng.
B. Tên sản phẩm, thành phần, định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, thông tin nhà sản xuất.
C. Chỉ cần tên sản phẩm và giá bán.
D. Chỉ cần có logo của nhà sản xuất.
10. Trong trường hợp xảy ra ngộ độc thực phẩm hàng loạt, cơ quan nào có trách nhiệm điều tra và xử lý?
A. Chỉ có cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chịu trách nhiệm.
B. Cơ quan y tế địa phương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để điều tra và xử lý.
C. Chỉ có Bộ Y tế mới có quyền điều tra.
D. Cơ quan công an là cơ quan duy nhất có thẩm quyền.
11. Theo Luật An toàn thực phẩm 2010, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, thực phẩm kém chất lượng, thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
B. Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm phù hợp với quy định.
C. Kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm theo quy định.
D. Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
12. Theo Luật An toàn thực phẩm, khi xảy ra sự cố an toàn thực phẩm, biện pháp khắc phục nào sau đây được ưu tiên?
A. Bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
B. Thu hồi và tiêu hủy thực phẩm không an toàn.
C. Truy cứu trách nhiệm hình sự người vi phạm.
D. Tất cả các biện pháp trên, tùy theo mức độ vi phạm.
13. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian bao lâu?
A. 01 năm.
B. 02 năm.
C. 03 năm.
D. 05 năm.
14. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Chỉ chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
B. Tự công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật hoặc phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
C. Chỉ cần có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cần giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
D. Chỉ cần kiểm nghiệm sản phẩm khi có sự cố xảy ra.
15. Luật An toàn thực phẩm quy định về việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm như thế nào?
A. Chỉ áp dụng cho thực phẩm nhập khẩu.
B. Áp dụng cho tất cả các loại thực phẩm, từ sản xuất đến tiêu dùng.
C. Chỉ áp dụng khi có sự cố về an toàn thực phẩm.
D. Không có quy định về truy xuất nguồn gốc.
16. Theo Luật An toàn thực phẩm, thực phẩm nào sau đây bắt buộc phải được kiểm nghiệm?
A. Tất cả các loại thực phẩm.
B. Thực phẩm có nguy cơ cao gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
C. Thực phẩm sản xuất trong nước.
D. Thực phẩm nhập khẩu.
17. Theo Luật An toàn thực phẩm, nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm là gì?
A. Ưu tiên lợi nhuận của doanh nghiệp.
B. Bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe con người;bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
D. Giảm thiểu chi phí kiểm tra, kiểm nghiệm.
18. Theo Luật An toàn thực phẩm, việc sử dụng bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu nào?
A. Chỉ cần có giá thành rẻ.
B. Không được gây ô nhiễm thực phẩm, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
C. Chỉ cần có nhãn mác rõ ràng.
D. Có thể sử dụng lại nhiều lần để tiết kiệm.
19. Theo Luật An toàn thực phẩm, thực phẩm nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Chỉ cần có giấy chứng nhận xuất xứ.
B. Phải được kiểm tra, chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và quy định an toàn thực phẩm của Việt Nam.
C. Chỉ cần có nhãn mác bằng tiếng Anh.
D. Không cần kiểm tra nếu có chứng nhận của nước xuất khẩu.
20. Theo Luật An toàn thực phẩm, cơ sở nào sau đây được miễn cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
A. Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai.
B. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
C. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
D. Cơ sở sản xuất bánh kẹo.
21. Theo Luật An toàn thực phẩm, việc sử dụng phụ gia thực phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Sử dụng càng nhiều càng tốt để tăng hương vị và màu sắc.
B. Sử dụng phụ gia thực phẩm phải đúng chủng loại, đúng liều lượng, bảo đảm an toàn và ghi nhãn đầy đủ.
C. Không cần quan tâm đến liều lượng, miễn là phụ gia được phép sử dụng.
D. Chỉ cần có giấy phép nhập khẩu phụ gia là được.
22. Thực phẩm chức năng được định nghĩa như thế nào trong Luật An toàn thực phẩm?
A. Thực phẩm dùng để ăn, uống nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
B. Thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của cơ thể, tạo sự thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm nguy cơ mắc bệnh.
C. Thực phẩm được chế biến sẵn, có thể dùng ngay.
D. Thực phẩm có chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng với hàm lượng cao.
23. Theo Luật An toàn thực phẩm, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm an toàn thực phẩm?
A. Kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm.
B. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm.
C. Tiêu hủy thực phẩm không an toàn.
D. Tăng giá thực phẩm để hạn chế tiêu dùng.
24. Trong trường hợp nào sau đây, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
A. Không duy trì đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
B. Thay đổi địa điểm kinh doanh.
C. Tạm ngừng hoạt động dưới 1 tháng.
D. Không xuất trình được hóa đơn chứng từ mua bán nguyên liệu.
25. Hành vi quảng cáo thực phẩm sai sự thật có bị xử lý theo Luật An toàn thực phẩm không?
A. Không, vì quảng cáo không liên quan đến chất lượng thực phẩm.
B. Có, vì quảng cáo sai sự thật là hành vi bị cấm theo Luật An toàn thực phẩm.
C. Chỉ bị xử lý khi gây hậu quả nghiêm trọng.
D. Chỉ bị nhắc nhở, không bị xử phạt.
26. Theo Luật An toàn thực phẩm, việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định của văn bản pháp luật nào?
A. Luật Dân sự.
B. Luật Hình sự.
C. Luật Xử lý vi phạm hành chính.
D. Luật Doanh nghiệp.
27. Theo Luật An toàn thực phẩm, hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm?
A. Sản xuất thực phẩm không đạt tiêu chuẩn.
B. Sản xuất, buôn bán hàng giả là thực phẩm.
C. Quảng cáo sai sự thật về thực phẩm.
D. Không ghi rõ hạn sử dụng trên nhãn sản phẩm.
28. Theo quy định của Luật An toàn thực phẩm, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất thực phẩm quy mô lớn?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Sở Y tế hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành.
D. Bộ Y tế.
29. Theo Luật An toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm có quyền gì?
A. Được tự do sản xuất, kinh doanh mà không cần tuân thủ quy định.
B. Được khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
C. Được từ chối cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý.
D. Được sản xuất, kinh doanh thực phẩm không rõ nguồn gốc.
30. Theo Luật An toàn thực phẩm, khi phát hiện thực phẩm không an toàn, người tiêu dùng nên làm gì?
A. Tự tiêu hủy để tránh gây hoang mang.
B. Báo ngay cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
C. Chỉ cần ngừng sử dụng và không mua lại sản phẩm đó.
D. Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội để cảnh báo người khác.