1. Theo Luật Tố tụng hành chính, ai có quyền yêu cầu xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt?
A. Chỉ có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Chỉ có Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
D. Quốc hội.
2. Trong tố tụng hành chính, khi nào thì người làm chứng phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Khi từ chối khai báo.
B. Khi khai báo gian dối.
C. Khi tiết lộ bí mật nhà nước.
D. Khi từ chối hoặc khai báo gian dối.
3. Theo Luật Tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập chứng cứ không?
A. Không được phép trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được phép khi có sự đồng ý của đương sự.
C. Được phép thu thập chứng cứ theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được phép thu thập chứng cứ khi có sự cho phép của Tòa án.
4. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời gian tối đa để giải quyết một vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn là bao lâu?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 02 tháng
D. 03 tháng
5. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc xem xét lại quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
A. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
B. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
C. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
6. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
C. Khi xét thấy bản án sơ thẩm không đúng pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
7. Theo Luật Tố tụng hành chính, ai có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp.
B. Chánh án Tòa án cấp trên trực tiếp.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp.
D. Người khởi kiện.
8. Theo Luật Tố tụng hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại lần hai có thể bị khởi kiện ra Tòa án trong trường hợp nào?
A. Trong mọi trường hợp.
B. Chỉ khi quyết định đó trái pháp luật.
C. Chỉ khi có thiệt hại xảy ra.
D. Nếu pháp luật có quy định.
9. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một người có thể trở thành người đại diện trong tố tụng hành chính?
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Không thuộc trường hợp bị cấm làm người đại diện theo quy định của pháp luật.
C. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
D. Có giấy ủy quyền hợp lệ.
10. Thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức thuộc về Tòa án nào?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Tòa án nhân dân cấp cao.
C. Tòa án nhân dân cấp huyện.
D. Tòa án quân sự.
11. Trong tố tụng hành chính, việc hòa giải có bắt buộc không?
A. Bắt buộc đối với mọi vụ án.
B. Không bắt buộc, do Tòa án quyết định.
C. Bắt buộc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
D. Bắt buộc đối với các vụ án có yếu tố nước ngoài.
12. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?
A. Thanh tra Chính phủ
B. Viện kiểm sát nhân dân
C. Bộ Tư pháp
D. Hội đồng nhân dân
13. Theo Luật Tố tụng hành chính, bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn bao lâu?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
14. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính là bao lâu?
A. 02 tháng
B. 03 tháng
C. 04 tháng
D. 05 tháng
15. Theo Luật Tố tụng hành chính năm 2015, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi đó?
A. 03 năm
B. 01 năm
C. 02 năm
D. 05 năm
16. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được bản án phúc thẩm, đương sự có quyền đề nghị xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm?
A. 06 tháng
B. 01 năm
C. 02 năm
D. 03 năm
17. Trong tố tụng hành chính, việc giao nhận văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ được giao trực tiếp cho đương sự.
B. Chỉ được giao qua đường bưu điện.
C. Có thể giao trực tiếp, qua bưu điện hoặc thông qua người thứ ba.
D. Do Tòa án quyết định hình thức giao.
18. Trong Luật Tố tụng hành chính, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Tòa án nhân dân cấp huyện
C. Ủy ban bầu cử ở cấp tương ứng
D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
19. Theo Luật Tố tụng hành chính, chi phí tố tụng bao gồm những khoản nào?
A. Án phí và lệ phí Tòa án.
B. Chi phí giám định, định giá.
C. Chi phí luật sư.
D. Án phí, lệ phí Tòa án và chi phí giám định, định giá.
20. Trong trường hợp người khởi kiện không có mặt tại phiên tòa xét xử sơ thẩm mà không có lý do chính đáng, Tòa án sẽ xử lý như thế nào?
A. Hoãn phiên tòa.
B. Đình chỉ giải quyết vụ án.
C. Xét xử vắng mặt người khởi kiện.
D. Yêu cầu áp giải người khởi kiện.
21. Trong tố tụng hành chính, ai là người có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khởi kiện?
A. Người khởi kiện
B. Tòa án
C. Người bị kiện
D. Viện kiểm sát
22. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể bị khởi kiện ra Tòa án trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định?
A. 60 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 90 ngày
23. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại?
A. Khi phát hiện có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi có chứng cứ mới làm thay đổi bản chất vụ án.
C. Khi xét thấy bản án sơ thẩm không đúng pháp luật.
D. Khi người bị kiện rút quyết định hành chính.
24. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện.
B. Khi người bị kiện tự nguyện sửa đổi quyết định hành chính bị khởi kiện.
C. Khi hết thời hạn chuẩn bị xét xử.
D. Khi có sự thay đổi Thẩm phán.
25. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc xét xử giám đốc thẩm được thực hiện khi nào?
A. Khi có đơn yêu cầu của đương sự.
B. Khi có kháng nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Khi có quyết định của Quốc hội.
D. Khi có yêu cầu của Chính phủ.
26. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Thẩm phán có được quyền tự mình thu thập chứng cứ không?
A. Không được phép trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được phép khi có yêu cầu của đương sự.
C. Được phép trong trường hợp cần thiết để làm rõ sự thật khách quan của vụ án.
D. Chỉ được phép khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.
27. Theo Luật Tố tụng hành chính, tài liệu, chứng cứ do đương sự cung cấp bằng tiếng dân tộc thiểu số thì phải được xử lý như thế nào?
A. Tòa án từ chối tiếp nhận.
B. Đương sự tự dịch ra tiếng Việt.
C. Tòa án yêu cầu người phiên dịch dịch ra tiếng Việt.
D. Tòa án chuyển cho cơ quan chuyên môn để dịch.
28. Trong tố tụng hành chính, biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây KHÔNG được áp dụng?
A. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
B. Kê biên tài sản của người bị kiện.
C. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện.
D. Phong tỏa tài khoản của người bị kiện.
29. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án KHÔNG thụ lý vụ án hành chính?
A. Người khởi kiện không có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ.
B. Sự việc đã được giải quyết bằng một bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
C. Thời hiệu khởi kiện đã hết.
D. Người khởi kiện không cung cấp đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
30. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Khi cần đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan đến vụ án.
B. Khi người khởi kiện rút đơn khởi kiện.
C. Khi người bị kiện tự nguyện sửa đổi quyết định hành chính bị khởi kiện.
D. Khi Viện kiểm sát yêu cầu.