1. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền tạm đình chỉ thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án bị ốm nặng.
B. Khi có quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát.
C. Khi người được thi hành án yêu cầu.
D. Khi Chấp hành viên xét thấy cần thiết.
2. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người phải thi hành án đang do người khác giữ?
A. Khi có sự đồng ý của người đang giữ tài sản.
B. Khi tài sản đó thuộc sở hữu của người phải thi hành án.
C. Khi người phải thi hành án chứng minh được tài sản đó thuộc quyền sở hữu của mình.
D. Khi có quyết định của Tòa án.
3. Trong trường hợp người phải thi hành án không có tài sản để thi hành, Chấp hành viên có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Yêu cầu người thân của người phải thi hành án trả nợ thay.
B. Đề nghị Tòa án tuyên bố phá sản đối với người phải thi hành án.
C. Xác minh điều kiện thi hành án định kỳ.
D. Đình chỉ thi hành án.
4. Khiếu nại quyết định của Chấp hành viên về việc kê biên tài sản được giải quyết theo trình tự nào?
A. Khiếu nại lên Tòa án.
B. Khiếu nại lên Viện Kiểm sát.
C. Khiếu nại lên Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
D. Khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có trách nhiệm kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động thi hành án?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
C. Bộ Tư pháp.
D. Thanh tra Chính phủ.
6. Trong trường hợp người phải thi hành án cố tình trốn tránh việc thi hành án, Chấp hành viên có quyền áp dụng biện pháp nào?
A. Bắt buộc thi hành án.
B. Khởi tố hình sự.
C. Tăng lãi suất chậm trả.
D. Tất cả các biện pháp trên.
7. Theo Luật Thi hành án dân sự, chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu trách nhiệm chi trả?
A. Người được thi hành án.
B. Người phải thi hành án.
C. Ngân sách nhà nước.
D. Do các bên thỏa thuận.
8. Trong trường hợp có sự tranh chấp về quyền sở hữu tài sản kê biên, việc giải quyết tranh chấp thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
C. Cơ quan thi hành án.
D. Ủy ban nhân dân.
9. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây Chấp hành viên bị thay đổi?
A. Do người phải thi hành án yêu cầu.
B. Do người được thi hành án yêu cầu.
C. Khi Chấp hành viên có căn cứ cho rằng không vô tư trong khi thi hành án.
D. Khi Chấp hành viên không hoàn thành nhiệm vụ.
10. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế thi hành án?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
C. Chấp hành viên.
D. Công an.
11. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu về thi hành án là bao lâu?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.
12. Trường hợp nào sau đây bản án, quyết định của Tòa án được thi hành ngay mặc dù chưa có hiệu lực pháp luật?
A. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
B. Bản án sơ thẩm về vụ án hình sự.
C. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
D. Bản án phúc thẩm.
13. Biện pháp bảo đảm thi hành án nào sau đây không được quy định trong Luật Thi hành án dân sự?
A. Phong tỏa tài khoản.
B. Kê biên tài sản.
C. Cấm xuất cảnh.
D. Tạm giữ giấy tờ tùy thân.
14. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xử lý tài sản kê biên để thi hành án được thực hiện bằng hình thức nào?
A. Bán đấu giá.
B. Tự bán.
C. Giao cho người được thi hành án quản lý.
D. Tất cả các hình thức trên.
15. Quyết định thi hành án chủ động được ban hành trong trường hợp nào?
A. Khi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
B. Khi có yêu cầu thi hành án của đương sự.
C. Đối với bản án, quyết định quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Thi hành án dân sự.
D. Khi Chấp hành viên xét thấy cần thiết.
16. Theo Luật Thi hành án dân sự, biện pháp cưỡng chế thi hành án nào sau đây không được áp dụng đối với người phải thi hành án là trẻ em?
A. Khấu trừ tiền lương, tiền công.
B. Thu giữ, xử lý tài sản.
C. Buộc thực hiện công việc nhất định.
D. Tất cả các biện pháp trên đều có thể áp dụng.
17. Trong trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thi hành một bản án, quyết định, thứ tự ưu tiên thanh toán được xác định như thế nào?
A. Người nào nộp đơn trước được ưu tiên.
B. Người nào có công lớn hơn được ưu tiên.
C. Thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về phá sản.
D. Do Chấp hành viên quyết định.
18. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn tự nguyện thi hành án là bao lâu kể từ khi nhận được thông báo hợp lệ?
A. 3 ngày làm việc.
B. 5 ngày làm việc.
C. 10 ngày làm việc.
D. 15 ngày làm việc.
19. Theo Luật Thi hành án dân sự, đối tượng nào sau đây có quyền yêu cầu thi hành án?
A. Chỉ người được thi hành án.
B. Người được thi hành án, người phải thi hành án.
C. Người có quyền, lợi ích liên quan đến việc thi hành án.
D. Người được thi hành án, người phải thi hành án hoặc người có quyền, lợi ích liên quan đến việc thi hành án.
20. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc định giá tài sản kê biên do ai thực hiện?
A. Chấp hành viên.
B. Người phải thi hành án.
C. Tổ chức thẩm định giá.
D. Tòa án.
21. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 1 năm
22. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai có quyền quyết định việc giảm chi phí cưỡng chế thi hành án?
A. Chấp hành viên.
B. Thủ trưởng cơ quan thi hành án.
C. Tòa án.
D. Viện kiểm sát.
23. Theo Luật Thi hành án dân sự, tài sản nào sau đây không được kê biên để thi hành án?
A. Nhà ở duy nhất của người phải thi hành án.
B. Vật dụng sinh hoạt thông thường cần thiết của người phải thi hành án và gia đình.
C. Tài sản đang cầm cố, thế chấp.
D. Tất cả các tài sản trên.
24. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền ủy thác thi hành án cho cơ quan thi hành án khác?
A. Khi người phải thi hành án không có mặt tại địa phương.
B. Khi tài sản của người phải thi hành án ở địa phương khác.
C. Khi Chấp hành viên quá bận.
D. Khi có yêu cầu của người được thi hành án.
25. Trường hợp nào sau đây, cơ quan thi hành án phải trả lại đơn yêu cầu thi hành án?
A. Người yêu cầu thi hành án không có quyền yêu cầu.
B. Nội dung yêu cầu không phù hợp với bản án, quyết định.
C. Bản án, quyết định không thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án.
D. Tất cả các trường hợp trên.
26. Thẩm quyền cưỡng chế thi hành án đối với các khoản thu cho ngân sách nhà nước thuộc về cơ quan nào?
A. Cơ quan thuế.
B. Cơ quan thi hành án dân sự.
C. Cơ quan tài chính.
D. Tòa án.
27. Trong trường hợp người phải thi hành án là pháp nhân bị giải thể, việc thi hành án được thực hiện như thế nào?
A. Đình chỉ thi hành án.
B. Chuyển giao nghĩa vụ cho người đại diện theo pháp luật.
C. Thực hiện trên tài sản còn lại của pháp nhân sau khi giải thể.
D. Yêu cầu chủ sở hữu pháp nhân thực hiện nghĩa vụ.
28. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
C. Cơ quan thi hành án cấp trên.
D. Bộ Tư pháp.
29. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn thông báo về thi hành án cho người phải thi hành án là bao lâu?
A. 3 ngày làm việc.
B. 5 ngày làm việc.
C. 10 ngày làm việc.
D. 15 ngày làm việc.
30. Trong quá trình thi hành án, nếu phát hiện tài sản kê biên không đủ để thi hành án, Chấp hành viên phải thực hiện biện pháp gì?
A. Yêu cầu người phải thi hành án tự nguyện thi hành phần còn thiếu.
B. Tiếp tục kê biên tài sản khác của người phải thi hành án.
C. Báo cáo Thủ trưởng cơ quan thi hành án để có biện pháp giải quyết.
D. Đình chỉ thi hành án.