1. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, chứng cứ trong vụ án dân sự bao gồm những gì?
A. Chỉ bao gồm tài liệu và lời khai của đương sự.
B. Chỉ bao gồm vật chứng và kết luận giám định.
C. Bao gồm tất cả những gì có thật được đương sự và Tòa án thu thập được.
D. Bao gồm tài liệu, vật chứng, lời khai của đương sự, người làm chứng, kết luận giám định, biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ, và các nguồn chứng cứ khác theo quy định của pháp luật.
2. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây là căn cứ để Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật?
A. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
B. Nội dung bản án, quyết định không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án.
C. Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
3. Thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của Tòa án đối với vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài được xác định như thế nào?
A. Chỉ Tòa án cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc có trụ sở mới có thẩm quyền.
B. Do các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn.
C. Theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
A. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện và được bị đơn đồng ý.
B. Bị đơn không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
C. Đương sự không cung cấp chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
D. Đương sự vắng mặt tại phiên tòa mà không có lý do chính đáng.
5. Theo Luật Tố tụng Dân sự, việc thu thập chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ án dân sự thuộc trách nhiệm của ai?
A. Chỉ thuộc trách nhiệm của Tòa án.
B. Chỉ thuộc trách nhiệm của Viện kiểm sát.
C. Chủ yếu thuộc trách nhiệm của đương sự, Tòa án có trách nhiệm hỗ trợ khi cần thiết.
D. Thuộc trách nhiệm của cơ quan điều tra.
6. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, khi nào thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?
A. Khi các đương sự có văn bản thỏa thuận được công chứng, chứng thực.
B. Khi có sự thỏa thuận của tất cả các đương sự tại phiên hòa giải và thỏa thuận đó là tự nguyện, không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
C. Khi một trong các đương sự có đơn yêu cầu công nhận sự thỏa thuận.
D. Khi Viện kiểm sát có yêu cầu.
7. Trong tố tụng dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là thay đổi người tiến hành tố tụng?
A. Khi người tiến hành tố tụng là người thân thích của đương sự.
B. Khi người tiến hành tố tụng đã tham gia giải quyết vụ án với tư cách là người làm chứng.
C. Khi có căn cứ rõ ràng cho thấy người tiến hành tố tụng không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Theo Luật Tố tụng Dân sự, người phiên dịch có trách nhiệm gì trong quá trình tố tụng?
A. Chỉ dịch các tài liệu do Tòa án cung cấp.
B. Chỉ dịch lời khai của đương sự.
C. Phải dịch trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của Tòa án.
D. Được quyền từ chối dịch nếu cảm thấy không hiểu rõ nội dung.
9. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính như thế nào?
A. Từ ngày sự kiện pháp lý làm phát sinh quyền khởi kiện.
B. Từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
C. Từ ngày người có quyền khởi kiện biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
D. Do Tòa án quyết định.
10. Theo Luật Tố tụng Dân sự, việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng cho đương sự được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ được thực hiện trực tiếp cho đương sự.
B. Chỉ được thực hiện qua đường bưu điện.
C. Có thể thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
D. Do Tòa án quyết định phương thức thực hiện.
11. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây thì Tòa án không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn?
A. Yêu cầu phản tố không liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn.
B. Yêu cầu phản tố vượt quá phạm vi giải quyết của vụ án.
C. Việc chấp nhận yêu cầu phản tố làm cho việc giải quyết vụ án trở nên phức tạp hơn.
D. Yêu cầu phản tố không cùng loại với yêu cầu của nguyên đơn.
12. Theo Luật Tố tụng Dân sự, khi nào thì quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực thi hành?
A. Ngay sau khi ban hành.
B. Sau 30 ngày kể từ ngày ban hành.
C. Sau khi được công bố.
D. Ngay sau khi Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định.
13. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án cấp phúc thẩm có quyền hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm để giải quyết lại?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng mà cấp phúc thẩm không thể khắc phục được.
B. Khi có tình tiết mới được phát hiện tại cấp phúc thẩm.
C. Khi bản án sơ thẩm tuyên không rõ ràng.
D. Khi Hội đồng xét xử phúc thẩm không thống nhất về việc giải quyết vụ án.
14. Theo Luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi bổ sung 2022, trong giai đoạn xét xử sơ thẩm, thời hạn chuẩn bị xét xử đối với các vụ án tranh chấp về hôn nhân và gia đình là bao lâu?
A. 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. 03 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. 05 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
15. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
C. Khi bản án sơ thẩm không đúng với quy định của pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
16. Theo Luật Tố tụng Dân sự, người làm chứng có quyền và nghĩa vụ gì?
A. Chỉ có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực về vụ việc.
B. Chỉ có quyền được bảo vệ khi cung cấp thông tin.
C. Có quyền cung cấp thông tin và nghĩa vụ phải cung cấp thông tin trung thực về vụ việc mà mình biết.
D. Có quyền từ chối cung cấp thông tin nếu thông tin đó bất lợi cho một trong các đương sự.
17. Trong tố tụng dân sự, ai có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm?
A. Chỉ Viện kiểm sát.
B. Chỉ đương sự.
C. Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự và Viện kiểm sát.
D. Tất cả các cơ quan nhà nước.
18. Theo Luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi bổ sung 2022, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án dân sự đối với vụ án có tính chất phức tạp là bao lâu?
A. Không quá 2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. Không quá 4 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. Không quá 3 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. Không quá 1 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
19. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây không được coi là căn cứ để tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
A. Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã sáp nhập, giải thể, phá sản mà chưa có người kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng.
B. Cần đợi kết quả giải quyết vụ án hình sự, vụ việc hành chính khác có liên quan đến việc giải quyết vụ án.
C. Hết thời hạn chuẩn bị xét xử mà không thể mở phiên tòa.
D. Đương sự đề nghị Tòa án tạm đình chỉ để tự hòa giải.
20. Trong tố tụng dân sự, ai là người có quyền quyết định việc thay đổi người giám định?
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Người tiến hành tố tụng.
C. Tòa án.
D. Các đương sự.
21. Theo Luật Tố tụng Dân sự, thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày Tòa án tuyên án?
A. 07 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. 30 ngày.
22. Theo Luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi bổ sung 2022, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án?
A. 07 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. 30 ngày.
23. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây không được áp dụng?
A. Kê biên tài sản đang tranh chấp.
B. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.
C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
D. Tịch thu tài sản để đảm bảo thi hành án.
24. Theo Luật Tố tụng Dân sự, đối tượng nào sau đây không được ủy quyền tham gia tố tụng?
A. Người đại diện theo pháp luật của đương sự.
B. Luật sư.
C. Người thân thích của đương sự.
D. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án.
25. Theo Luật Tố tụng Dân sự, việc giải quyết vụ án dân sự tại Tòa án được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Thẩm phán độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
B. Xét xử công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Bảo đảm quyền bình đẳng của các đương sự trước Tòa án.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
26. Theo Luật Tố tụng Dân sự, khi nào thì Hội đồng xét xử sơ thẩm ra nghị quyết?
A. Trước khi bắt đầu tranh luận tại phiên tòa.
B. Sau khi kết thúc phần xét hỏi tại phiên tòa.
C. Sau khi kết thúc phần tranh luận và trước khi tuyên án.
D. Trong quá trình nghị án để quyết định về việc giải quyết vụ án.
27. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây Tòa án có thể tiến hành hòa giải?
A. Đối với tất cả các vụ việc dân sự.
B. Chỉ đối với các vụ án tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.
C. Chỉ đối với các vụ án tranh chấp về hợp đồng dân sự.
D. Đối với những vụ việc dân sự mà pháp luật không cấm hòa giải.
28. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, đương sự nào sau đây phải chịu án phí dân sự sơ thẩm?
A. Nguyên đơn trong mọi trường hợp.
B. Bị đơn trong mọi trường hợp.
C. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong mọi trường hợp.
D. Đương sự phải chịu án phí theo quyết định của Tòa án căn cứ vào kết quả giải quyết vụ án.
29. Theo Luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi bổ sung 2022, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm đối với vụ án thông thường là bao lâu?
A. Không quá 1 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. Không quá 2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. Không quá 3 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. Không quá 4 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
30. Theo Luật Tố tụng Dân sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền gì?
A. Thu thập chứng cứ, cung cấp tài liệu cho Tòa án.
B. Đại diện đương sự tham gia tất cả các phiên tòa, phiên họp.
C. Tự mình quyết định thay đổi yêu cầu khởi kiện của đương sự.
D. Yêu cầu Tòa án triệu tập nhân chứng mà không cần sự đồng ý của đương sự.