1. Theo Luật Tố tụng hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu có phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính không?
A. Không phải trong mọi trường hợp
B. Chỉ khi có yêu cầu của người khiếu nại
C. Có thể là đối tượng khởi kiện nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định đó
D. Chỉ khi quyết định đó xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
2. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là bao lâu kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 03 năm
D. 05 năm
3. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc thu thập chứng cứ trong vụ án hành chính thuộc trách nhiệm của ai?
A. Chỉ Tòa án
B. Chỉ Viện kiểm sát
C. Cả Tòa án và Viện kiểm sát
D. Người khởi kiện, người bị kiện và Tòa án
4. Theo Luật Tố tụng hành chính, bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm nào?
A. Ngày tuyên án
B. Ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị nếu không có kháng cáo, kháng nghị
C. Ngày nhận được bản án, quyết định
D. Ngày bản án, quyết định được công bố trên cổng thông tin điện tử của Tòa án
5. Luật Tố tụng hành chính quy định về những loại án phí, lệ phí nào?
A. Án phí sơ thẩm, án phí phúc thẩm, lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định
B. Án phí sơ thẩm, án phí phúc thẩm, án phí giám đốc thẩm, lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định
C. Án phí sơ thẩm, án phí phúc thẩm, lệ phí kháng cáo
D. Án phí sơ thẩm, lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định
6. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án không chấp nhận yêu cầu khởi kiện?
A. Người khởi kiện không có đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính
B. Quyết định hành chính bị khởi kiện là đúng pháp luật
C. Người khởi kiện không cung cấp được chứng cứ chứng minh yêu cầu của mình là có căn cứ
D. Tất cả các trường hợp trên
7. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây Viện kiểm sát tham gia phiên tòa, phiên họp?
A. Chỉ tham gia phiên tòa sơ thẩm
B. Chỉ tham gia phiên tòa phúc thẩm
C. Tham gia tất cả các phiên tòa, phiên họp
D. Tham gia phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm và phiên họp giải quyết việc khác theo quy định của Luật
8. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây không được coi là căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
A. Kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án
B. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
C. Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật dẫn đến việc giải quyết vụ án không đúng
D. Đương sự không đồng ý với bản án, quyết định của Tòa án
9. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi người khởi kiện không có mặt tại phiên tòa lần thứ nhất, Thư ký Tòa án phải làm gì?
A. Hoãn phiên tòa
B. Đình chỉ giải quyết vụ án
C. Vẫn tiến hành xét xử
D. Báo cáo với Chánh án Tòa án để ra quyết định
10. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, người tham gia tố tụng có quyền yêu cầu thay đổi người giám định?
A. Người giám định là người thân thích của một trong các đương sự
B. Người giám định đã tham gia vào việc giải quyết vụ án với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
C. Có căn cứ rõ ràng cho rằng người giám định không vô tư trong khi thực hiện nhiệm vụ giám định
D. Tất cả các trường hợp trên
11. Theo Luật Tố tụng hành chính, ai là người có nghĩa vụ chứng minh trong vụ án hành chính?
A. Người khởi kiện
B. Người bị kiện
C. Cả người khởi kiện và người bị kiện
D. Tòa án
12. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ do Tòa án thực hiện
B. Chỉ do cơ quan thi hành án thực hiện
C. Do Tòa án thực hiện hoặc ủy quyền cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện
D. Do Tòa án hoặc Viện kiểm sát thực hiện
13. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án?
A. 07 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày
14. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn giải quyết vụ án hành chính theo thủ tục sơ thẩm là bao lâu?
A. 02 tháng
B. 04 tháng
C. 06 tháng
D. 08 tháng
15. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong các loại quyết định sau, loại quyết định nào không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính?
A. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức
B. Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
C. Quyết định hành chính trong quản lý nội bộ của cơ quan nhà nước
D. Quyết định thu hồi đất
16. Trong quá trình xét xử vụ án hành chính, Hội đồng xét xử có quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không?
A. Không có quyền này
B. Chỉ có quyền này khi có yêu cầu của Viện kiểm sát
C. Có quyền này khi có yêu cầu của đương sự hoặc Viện kiểm sát
D. Có quyền này trong mọi trường hợp để bảo vệ chứng cứ
17. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận
B. Bị đơn không chấp nhận yêu cầu của người khởi kiện
C. Người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án
D. Người khởi kiện không có mặt tại phiên tòa
18. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thẩm quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ. Nếu cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp thì Tòa án có quyền áp dụng biện pháp nào?
A. Xử phạt hành chính
B. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
C. Không có biện pháp nào
D. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
19. Theo Luật Tố tụng hành chính năm 2015, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu, kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi hành chính đó?
A. 01 năm
B. 06 tháng
C. 02 năm
D. 01 năm 30 ngày
20. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền thu thập chứng cứ không?
A. Không có quyền này
B. Chỉ có quyền này khi được Tòa án cho phép
C. Có quyền này nhưng phải được sự đồng ý của đương sự
D. Có quyền này theo quy định của pháp luật
21. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc xem xét lại quyết định giám đốc thẩm được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng về thủ tục tố tụng
B. Khi có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật
C. Khi phát hiện tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung vụ án
D. Khi có căn cứ xác định quyết định giám đốc thẩm có sai sót nghiêm trọng hoặc có vi phạm pháp luật nghiêm trọng
22. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án hành chính là bao lâu?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 60 ngày
D. 90 ngày
23. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định đưa vụ án ra xét xử trước thời hạn?
A. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát
B. Khi có yêu cầu của đương sự
C. Khi vụ án có tính chất đặc biệt nghiêm trọng
D. Khi đã thu thập đầy đủ chứng cứ và Tòa án xét thấy không cần thiết phải kéo dài thời gian chuẩn bị xét xử
24. Thẩm phán có được từ chối giải quyết vụ án hành chính không?
A. Không được từ chối trong mọi trường hợp
B. Được từ chối nếu vụ án phức tạp
C. Được từ chối nếu có căn cứ cho rằng mình không vô tư, khách quan
D. Được từ chối nếu vụ án không thuộc thẩm quyền của Tòa án
25. Trong các đối tượng sau, đối tượng nào không có quyền khởi kiện vụ án hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?
A. Cơ quan nhà nước
B. Tổ chức chính trị - xã hội
C. Đơn vị vũ trang nhân dân
D. Cá nhân
26. Theo Luật Tố tụng hành chính, cơ quan nào có thẩm quyền giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp tỉnh?
A. Tòa án nhân dân cấp cao
B. Tòa án nhân dân tối cao
C. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
D. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
27. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi nào Tòa án có thể tiến hành đối thoại giữa người khởi kiện và người bị kiện?
A. Chỉ khi có yêu cầu của cả hai bên
B. Chỉ khi có sự đồng ý của Tòa án
C. Trong mọi giai đoạn tố tụng khi có yêu cầu của một hoặc cả hai bên hoặc khi Tòa án thấy cần thiết
D. Chỉ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
28. Theo Luật Tố tụng hành chính, ai là người có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
B. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp và cấp trên trực tiếp
29. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính bị kiện sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, không thể khắc phục được thì Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào?
A. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính đó
B. Kê biên tài sản của người phải thi hành quyết định hành chính
C. Cấm xuất cảnh đối với người phải thi hành quyết định hành chính
D. Bắt buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
30. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc giải quyết khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Tòa án nhân dân cấp huyện
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện