[KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

[KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

1. Trong phân tử $NH_3$ (amoniac), nguyên tử Nitơ (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử Hydro (H, Z=1) có 1 electron hóa trị. Để Nitơ đạt cấu hình Octet, nó phải tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với Hydro?

A. 1 liên kết.
B. 2 liên kết.
C. 3 liên kết.
D. 4 liên kết.

2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về việc đạt cấu hình electron giống khí hiếm của nguyên tử Kali (K, Z=19) khi tạo thành ion?

A. Kali nhường 1 electron để có cấu hình giống Argon (Ar, Z=18).
B. Kali nhận 1 electron để có cấu hình giống Argon (Ar, Z=18).
C. Kali nhường 1 electron để có cấu hình giống Neon (Ne, Z=10).
D. Kali nhận 1 electron để có cấu hình giống Neon (Ne, Z=10).

3. Nguyên tử Canxi (Ca, Z=20) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2$. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^4$. Trong hợp chất $CaO$, nguyên tử Ca có xu hướng nào để tuân theo quy tắc Octet?

A. Nhường đi 2 electron.
B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron.
D. Nhận thêm 1 electron.

4. Phân tử $NaCl$ được hình thành từ Natri (Na, Z=11) và Clo (Cl, Z=17). Cấu hình electron của $Na$ là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Cấu hình electron của $Cl$ là $1s^2 2s^2 2p^5 3s^2 3p^5$. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết theo quy tắc Octet?

A. Na nhường 1 electron cho Cl, tạo $Na^+$ (cấu hình giống Ne) và $Cl^-$ (cấu hình giống Ar).
B. Na nhận 1 electron từ Cl, tạo $Na^-$ (cấu hình giống Ar) và $Cl^+$ (cấu hình giống Ne).
C. Na và Cl cùng góp electron tạo liên kết cộng hóa trị.
D. Na nhường 1 electron cho Cl, tạo $Na^+$ (cấu hình giống Ar) và $Cl^-$ (cấu hình giống Ne).

5. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quy tắc Octet?

A. Quy tắc Octet mô tả xu hướng của các nguyên tử có xu hướng đạt được 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
B. Các nguyên tử khí hiếm thuộc nhóm VIIIA (trừ Heli) đều tuân theo quy tắc Octet.
C. Quy tắc Octet chỉ áp dụng cho các nguyên tử phi kim.
D. Các ion được hình thành từ kim loại kiềm và halogen thường tuân theo quy tắc Octet.

6. Trong phân tử $O_2$, hai nguyên tử Oxy (Z=8) liên kết với nhau bằng loại liên kết nào để mỗi nguyên tử đạt cấu hình Octet?

A. Liên kết đơn.
B. Liên kết đôi.
C. Liên kết ba.
D. Liên kết cho nhận.

7. Phân tử $PCl_3$ được hình thành từ Photpho (P, Z=15) và Clo (Cl, Z=17). Nguyên tử P có 5 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Để nguyên tử P đạt cấu hình Octet, nó sẽ tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

A. 1 liên kết.
B. 2 liên kết.
C. 3 liên kết.
D. 5 liên kết.

8. Nguyên tử Magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$. Nguyên tử Flo (F, Z=9) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^5$. Trong hợp chất $MgF_2$, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc Octet?

A. Nhường đi 2 electron hóa trị.
B. Nhận thêm 2 electron hóa trị.
C. Nhường đi 1 electron hóa trị.
D. Nhận thêm 1 electron hóa trị.

9. Phân tử $N_2$ (Nitơ) được hình thành từ hai nguyên tử Nitơ (N, Z=7). Mỗi nguyên tử Nitơ có 5 electron hóa trị. Để mỗi nguyên tử Nitơ đạt cấu hình Octet, chúng phải tạo ra loại liên kết nào?

A. Liên kết đơn.
B. Liên kết đôi.
C. Liên kết ba.
D. Liên kết cho nhận.

10. Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có 6 electron hóa trị. Trong phân tử $SO_2$, nguyên tử lưu huỳnh có xu hướng liên kết với hai nguyên tử Oxy như thế nào để tuân theo quy tắc Octet (xét nguyên tử S)?

A. Tạo hai liên kết đơn với hai nguyên tử Oxy.
B. Tạo một liên kết đôi và một liên kết cho nhận với hai nguyên tử Oxy.
C. Tạo hai liên kết đôi với hai nguyên tử Oxy.
D. Tạo một liên kết ba với một nguyên tử Oxy và một liên kết đơn với nguyên tử Oxy còn lại.

11. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^4$. Để đạt được cấu hình Octet, Oxy có xu hướng thực hiện hành động nào sau đây?

A. Nhận thêm 2 electron.
B. Nhường đi 4 electron.
C. Nhường đi 2 electron.
D. Nhận thêm 4 electron.

12. Nguyên tử Flo (F, Z=9) có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Theo quy tắc Octet, Flo có xu hướng nào sau đây để đạt cấu hình electron bền vững?

A. Nhường đi 7 electron để đạt cấu hình giống Neon.
B. Nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình giống Neon.
C. Nhận thêm 7 electron để đạt cấu hình giống Argon.
D. Nhường đi 1 electron để đạt cấu hình giống Heli.

13. Trong phân tử $CO_2$, nguyên tử Carbon (C, Z=6) có 4 electron hóa trị. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có 6 electron hóa trị. Làm thế nào để nguyên tử Carbon đạt được cấu hình Octet trong phân tử này?

A. Tạo hai liên kết đơn với hai nguyên tử Oxy.
B. Tạo hai liên kết đôi với hai nguyên tử Oxy.
C. Tạo một liên kết ba với một nguyên tử Oxy và một liên kết đơn với nguyên tử Oxy còn lại.
D. Tạo một liên kết đôi với một nguyên tử Oxy và hai liên kết đơn với nguyên tử Oxy còn lại.

14. Theo quy tắc Octet, nguyên tử có xu hướng tạo liên kết để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Cấu hình electron của khí hiếm nào sau đây mà các nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) thường hướng tới khi tham gia phản ứng hóa học?

A. Khí hiếm nhóm VIIIA có số electron hóa trị là 8, trừ Heli có 2 electron.
B. Khí hiếm nhóm VIIIA có số electron hóa trị là 8, bao gồm cả Heli.
C. Khí hiếm nhóm IA có số electron hóa trị là 1.
D. Khí hiếm nhóm VIIIA có số electron hóa trị là 7.

15. Xét phân tử $H_2O$. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có 6 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình Octet, mỗi nguyên tử Hydro (H, Z=1) cần có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

A. 2 electron.
B. 4 electron.
C. 6 electron.
D. 8 electron.

1 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

1. Trong phân tử $NH_3$ (amoniac), nguyên tử Nitơ (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Mỗi nguyên tử Hydro (H, Z=1) có 1 electron hóa trị. Để Nitơ đạt cấu hình Octet, nó phải tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với Hydro?

2 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về việc đạt cấu hình electron giống khí hiếm của nguyên tử Kali (K, Z=19) khi tạo thành ion?

3 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

3. Nguyên tử Canxi (Ca, Z=20) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2$. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^4$. Trong hợp chất $CaO$, nguyên tử Ca có xu hướng nào để tuân theo quy tắc Octet?

4 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

4. Phân tử $NaCl$ được hình thành từ Natri (Na, Z=11) và Clo (Cl, Z=17). Cấu hình electron của $Na$ là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Cấu hình electron của $Cl$ là $1s^2 2s^2 2p^5 3s^2 3p^5$. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết theo quy tắc Octet?

5 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

5. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quy tắc Octet?

6 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

6. Trong phân tử $O_2$, hai nguyên tử Oxy (Z=8) liên kết với nhau bằng loại liên kết nào để mỗi nguyên tử đạt cấu hình Octet?

7 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

7. Phân tử $PCl_3$ được hình thành từ Photpho (P, Z=15) và Clo (Cl, Z=17). Nguyên tử P có 5 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Để nguyên tử P đạt cấu hình Octet, nó sẽ tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

8 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

8. Nguyên tử Magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$. Nguyên tử Flo (F, Z=9) có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^5$. Trong hợp chất $MgF_2$, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc Octet?

9 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

9. Phân tử $N_2$ (Nitơ) được hình thành từ hai nguyên tử Nitơ (N, Z=7). Mỗi nguyên tử Nitơ có 5 electron hóa trị. Để mỗi nguyên tử Nitơ đạt cấu hình Octet, chúng phải tạo ra loại liên kết nào?

10 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

10. Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có 6 electron hóa trị. Trong phân tử $SO_2$, nguyên tử lưu huỳnh có xu hướng liên kết với hai nguyên tử Oxy như thế nào để tuân theo quy tắc Octet (xét nguyên tử S)?

11 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

11. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^4$. Để đạt được cấu hình Octet, Oxy có xu hướng thực hiện hành động nào sau đây?

12 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

12. Nguyên tử Flo (F, Z=9) có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Theo quy tắc Octet, Flo có xu hướng nào sau đây để đạt cấu hình electron bền vững?

13 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

13. Trong phân tử $CO_2$, nguyên tử Carbon (C, Z=6) có 4 electron hóa trị. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có 6 electron hóa trị. Làm thế nào để nguyên tử Carbon đạt được cấu hình Octet trong phân tử này?

14 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

14. Theo quy tắc Octet, nguyên tử có xu hướng tạo liên kết để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Cấu hình electron của khí hiếm nào sau đây mà các nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) thường hướng tới khi tham gia phản ứng hóa học?

15 / 15

Category: [KNTT] Trắc nghiệm Hoá học 10 bài 10 Quy tắc Octet

Tags: Bộ đề 1

15. Xét phân tử $H_2O$. Nguyên tử Oxy (O, Z=8) có 6 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình Octet, mỗi nguyên tử Hydro (H, Z=1) cần có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?