Trắc nghiệm Cánh diều Hóa học 10 kì I
Trắc nghiệm Cánh diều Hóa học 10 kì I
1. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tố Oxy (O, Z=8)?
A. Oxy là kim loại kiềm, thuộc chu kỳ 2, nhóm IA.
B. Oxy là phi kim, thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA.
C. Oxy là phi kim, thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA.
D. Oxy là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA.
2. Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực?
A. $HCl$
B. $H_2O$
C. $CO_2$
D. $NH_3$
3. Nguyên tố X có Z=12. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. $1s^22s^22p^6$
B. $1s^22s^22p^63s^1$
C. $1s^22s^22p^63s^2$
D. $1s^22s^22p^43s^2$
4. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?
A. F (Z=9)
B. Ne (Z=10)
C. Na (Z=11)
D. Ar (Z=18)
5. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^5$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA
B. Chu kỳ 2, nhóm VA
C. Chu kỳ 3, nhóm IIA
D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA
6. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA thường là bao nhiêu?
7. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Flo (F)
B. Clo (Cl)
C. Brom (Br)
D. Iot (I)
8. Trong phân tử HCl, liên kết hóa học giữa H và Cl là loại liên kết gì?
A. Liên kết ion
B. Liên kết kim loại
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
D. Liên kết cộng hóa trị có cực
9. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron. Nguyên tố R thuộc loại nào?
A. Kim loại, nhóm VA
B. Phi kim, nhóm VA
C. Kim loại, nhóm IIIA
D. Phi kim, nhóm IIIA
10. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 17 thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Nhóm IA
B. Nhóm VIIA
C. Nhóm IIIA
D. Nhóm VIA
11. Cấu hình electron của ion $Na^+$ (Natri) là:
A. $1s^22s^22p^63s^1$
B. $1s^22s^22p^6$
C. $1s^22s^22p^5$
D. $1s^22s^1$
12. Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?
A. $O_2$
B. $NH_3$
C. $H_2O$
D. $NH_4^+$
13. Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Li (Z=3)
B. Na (Z=11)
C. K (Z=19)
D. Rb (Z=37)
14. Trong các phát biểu sau về liên kết cộng hóa trị, phát biểu nào sai?
A. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử.
B. Liên kết cộng hóa trị có thể được hình thành giữa các nguyên tử kim loại.
C. Liên kết cộng hóa trị có thể phân cực hoặc không phân cực.
D. Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa các nguyên tử phi kim.
15. Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Tính kim loại của các nguyên tố này tăng dần theo thứ tự:
A. Si, Al, Mg, Na
B. Na, Mg, Al, Si
C. Si, Mg, Al, Na
D. Na, Al, Mg, Si