Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 8 Bài 6 Nồng độ dung dịch
Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 8 Bài 6 Nồng độ dung dịch
1. Một dung dịch có khối lượng 200g, trong đó chứa 20g muối ăn. Nồng độ phần trăm của dung dịch là bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 5%
D. 15%
2. Công thức tính nồng độ mol là:
A. $C_M = \frac{n_{tan}}{V_{dung dịch}}$ (với V tính bằng lít).
B. $C_M = \frac{m_{tan}}{M_{tan} \times V_{dung dịch}}$ (với V tính bằng ml).
C. $C_M = \frac{n_{tan}}{V_{dung môi}}$ (với V tính bằng lít).
D. $C_M = \frac{m_{tan}}{V_{dung dịch}}$ (với V tính bằng lít).
3. Một dung dịch có thể tích 0.5 lít, chứa 0.2 mol NaCl. Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0.1 M
B. 0.2 M
C. 0.4 M
D. 0.5 M
4. Nếu ta thêm nước vào 500ml dung dịch HCl 2M để thu được 1 lít dung dịch mới, nồng độ mol của dung dịch mới là:
A. 1M
B. 2M
C. 0.5M
D. 0.25M
5. Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ xác định là gì?
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
B. Số mol chất đó có thể tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch chưa bão hòa.
6. Trong dung dịch, chất tan là:
A. Chất có trong lượng nhỏ hơn.
B. Chất có trong lượng lớn hơn.
C. Chất có khả năng dẫn điện.
D. Chất có khả năng bay hơi.
7. Một dung dịch chứa 30g muối ăn và 170g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là bao nhiêu?
A. 15%
B. 17%
C. 30%
D. 20%
8. Dung môi trong dung dịch nước muối là:
A. Muối ăn (NaCl).
B. Nước (H2O).
C. Hỗn hợp muối ăn và nước.
D. Không xác định được.
9. Nếu độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước ở 20°C là 36g, điều này có nghĩa là gì?
A. Có thể hòa tan tối đa 36g NaCl trong 100g nước ở 20°C để tạo dung dịch bão hòa.
B. Có thể hòa tan tối đa 36g NaCl trong 100g dung dịch ở 20°C.
C. Có thể hòa tan tối đa 36g nước trong 100g NaCl ở 20°C.
D. Dung dịch NaCl có nồng độ 36%.
10. Để pha 100g dung dịch đường 5%, cần bao nhiêu gam đường?
A. 2g
B. 5g
C. 10g
D. 20g
11. Khi pha loãng dung dịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG thay đổi?
A. Thể tích dung dịch.
B. Nồng độ dung dịch.
C. Số mol chất tan.
D. Khối lượng dung môi.
12. Để pha 2 lít dung dịch NaOH 0.5M, cần bao nhiêu mol NaOH?
A. 0.25 mol
B. 0.5 mol
C. 1 mol
D. 2 mol
13. Nồng độ phần trăm của dung dịch được tính theo công thức nào?
A. $C\% = \frac{m_{tan}}{m_{dung dich}} \times 100\%$.
B. $C\% = \frac{m_{dung môi}}{m_{dung dich}} \times 100\%$.
C. $C\% = \frac{m_{tan}}{m_{dung môi}} \times 100\%$.
D. $C\% = \frac{m_{dung môi}}{m_{tan}} \times 100\%$.
14. Cho biết độ tan của đường Saccarozơ trong nước ở 20°C là 200g. Nồng độ phần trăm của dung dịch Saccarozơ bão hòa ở 20°C là bao nhiêu?
A. 20%
B. 50%
C. 66.7%
D. 100%
15. Nồng độ mol (CM) của dung dịch được định nghĩa là:
A. Số mol chất tan chia cho thể tích dung dịch.
B. Khối lượng chất tan chia cho thể tích dung dịch.
C. Số mol chất tan chia cho khối lượng dung dịch.
D. Khối lượng chất tan chia cho khối lượng dung dịch.