Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài Bài tập (chủ đề 10): Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài Bài tập (chủ đề 10): Khai thác tài nguyên từ vỏ trái đất
1. Đất hiếm rất quan trọng cho các thiết bị điện tử và năng lượng tái tạo. Một trong những phương pháp khai thác đất hiếm là sử dụng __________ để tách chiết các nguyên tố này khỏi quặng.
A. Chưng cất
B. Ly tâm
C. Chiết tách bằng dung môi
D. Kết tinh
2. Quặng bauxite là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm. Bauxite thường được hình thành do quá trình phong hóa hóa học của các loại đá giàu nhôm trong điều kiện khí hậu nóng ẩm. Quá trình này được gọi là gì?
A. Thăng hoa
B. Lắng đọng
C. Phong hóa Lateritic
D. Biến chất
3. Biện pháp nào sau đây giúp bảo tồn tài nguyên nước ngầm, tránh suy thoái tầng chứa nước?
A. Tăng cường bơm nước từ giếng sâu
B. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước mặt
C. Quản lý sử dụng nước hiệu quả và bổ sung nước nhân tạo
D. Chuyển đổi cây trồng sang loại ưa cạn
4. Than đá là một nguồn năng lượng hóa thạch quan trọng, được hình thành từ xác thực vật qua quá trình địa chất kéo dài. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình hình thành than đá?
A. Áp suất cao và nhiệt độ trung bình
B. Nhiệt độ cao và áp suất thấp
C. Hoạt động kiến tạo mảng
D. Sự có mặt của nước biển
5. Tài nguyên khoáng sản nào sau đây được hình thành chủ yếu do hoạt động magma xâm nhập hoặc phun trào?
A. Quặng sắt, đồng, chì, kẽm
B. Đá vôi, than đá, quặng bauxite
C. Muối mỏ, đá quý, cát thủy tinh
D. Than bùn, dầu mỏ, khí tự nhiên
6. Tài nguyên nước ngầm là một nguồn nước quan trọng. Vùng đất có khả năng giữ nước và cho phép nước thấm qua dễ dàng được gọi là gì?
A. Tầng cách nước (Aquiclude)
B. Tầng chứa nước (Aquifer)
C. Lớp đá impervious (đá không thấm)
D. Vùng bão hòa
7. Dầu mỏ và khí tự nhiên là các hydrocarbon được hình thành từ đâu?
A. Sự phân hủy của xác thực vật trên cạn
B. Sự phân hủy của xác sinh vật phù du và vi khuẩn biển
C. Hoạt động biến chất của đá magma
D. Sự bồi tụ của vật liệu từ gió
8. Nguồn năng lượng địa nhiệt khai thác nhiệt năng từ bên trong Trái Đất. Loại đá nào thường có tiềm năng khai thác năng lượng địa nhiệt cao nhất do khả năng giữ nhiệt và dẫn nhiệt tốt?
A. Đá cát kết
B. Đá phiến sét
C. Đá basalt và đá granit
D. Đá vôi
9. Đá quý như kim cương, ruby, sapphire thường được tìm thấy trong các loại đá nào?
A. Đá phiến sét và đá sa thạch
B. Đá vôi và đá dolomit
C. Đá magma xâm nhập sâu và đá biến chất
D. Đá trầm tích vụn
10. Quá trình nào sau đây mô tả sự di chuyển của khoáng sản bị phong hóa từ nơi hình thành đến nơi tích tụ mới?
A. Phong hóa
B. Bồi tụ
C. Vận chuyển
D. Biến chất
11. Để giảm thiểu tác động môi trường từ khai thác khoáng sản, các biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân
B. Áp dụng công nghệ tái chế và phục hồi môi trường sau khai thác
C. Chuyển sang khai thác khoáng sản từ tiểu hành tinh
D. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng khoáng sản
12. Kim loại màu như đồng, chì, kẽm thường được khai thác từ các loại quặng nào?
A. Quặng sắt
B. Đá vôi
C. Quặng sunfua và oxit
D. Than đá
13. Đất hiếm là một nhóm gồm 17 nguyên tố hóa học có nhiều ứng dụng trong công nghệ cao. Chúng thường tập trung ở đâu trong vỏ trái đất?
A. Các trầm tích biển sâu
B. Các đá magma kiềm và các đá biến chất
C. Các mỏ than đá
D. Các tầng khí tự nhiên
14. Đá vôi, một loại tài nguyên khoáng sản phổ biến, được hình thành chủ yếu từ quá trình nào?
A. Biến chất từ đá magma
B. Trầm tích hóa học và sinh học
C. Phong hóa và bào mòn đá
D. Hoạt động núi lửa phun trào
15. Việc khai thác khoáng sản có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường. Tác động nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của hoạt động khai thác mỏ lộ thiên?
A. Phá hủy cảnh quan và mất đất canh tác
B. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải mỏ
C. Sụt lún đất do hoạt động khoan thăm dò
D. Tăng lượng khí thải CO₂ do máy móc hoạt động