1. Câu nào sau đây có sử dụng phép tu từ từ vựng?
A. Trời xanh, mây trắng, nắng vàng.
B. Bé Na rất thích đọc sách.
C. Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm trái tim con.
D. Cô giáo giảng bài rất hay.
2. Từ nào sau đây là từ ghép có yếu tố Hán Việt?
A. Mặt trời.
B. Xe đạp.
C. Báo chí.
D. Cả ba đáp án trên.
3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Chiếc lá vàng rơi xào ... trên mặt đất.
A. xạc
B. xạc xạc
C. xạc xạc xạc
D. xào xạc
4. Trong câu Bầu trời xanh thẳm, mây trắng lững lờ trôi., từ xanh thẳm là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Cụm từ.
5. Trong câu Anh ấy nói năng rất lưu loát., từ lưu loát có chức năng gì?
A. Bổ nghĩa cho danh từ.
B. Bổ nghĩa cho động từ.
C. Bổ nghĩa cho tính từ.
D. Là trung tâm cụm danh từ.
6. Trong tiếng Việt, từ nhà có thể được dùng để chỉ nhiều nghĩa khác nhau. Xét về mặt cấu tạo từ, từ nhà trong trường hợp nào sau đây được xem là từ đơn?
A. Ngôi nhà tôi ở rất khang trang.
B. Cô ấy là một nhà khoa học tài ba.
C. Nhà nước ban hành nhiều chính sách mới.
D. Cả ba trường hợp trên đều dùng từ nhà như một từ đơn.
7. Xác định từ loại của từ khẩn cấp trong câu: Tình hình dịch bệnh đang diễn biến rất khẩn cấp.
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Phó từ.
8. Từ nào sau đây được cấu tạo theo phương thức ghép?
A. Long lanh.
B. Đam mê.
C. Xinh xắn.
D. Mênh mông.
9. Trong câu Ngôi nhà nhỏ xinh xắn nằm giữa cánh đồng., từ xinh xắn là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ tượng hình.
10. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Cả lớp im phăng ... để nghe cô giáo giảng bài.
A. phắc
B. phắt
C. phắc phắc
D. phắt phắt
11. Trong câu Bác nông dân đang cày ruộng., từ cày ruộng là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Cụm động từ.
12. Trong câu Cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực cả một góc trời., từ đỏ rực là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ tượng hình.
13. Câu nào sau đây có sử dụng phép tu từ nói quá?
A. Đôi mắt em sáng như sao.
B. Nó chạy nhanh như bay.
C. Anh ấy gầy như que củi.
D. Nỗi nhớ anh da diết khôn nguôi.
14. Câu nào sau đây chứa từ đồng âm?
A. Con cá chép vàng bơi lội.
B. Chiếc bàn này rất chắc chắn.
C. Mùa xuân đã về, trăm hoa đua nở.
D. Đội tuyển của chúng ta đã giành chức vô địch.
15. Trong câu Mặt trời đã lên cao, chim chóc hót líu lo., từ líu lo thuộc loại từ nào?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ tượng thanh.
16. Từ quê hương được cấu tạo theo phương thức nào?
A. Ghép.
B. Láy.
C. Ghép và láy.
D. Ghép phụ âm đầu.
17. Câu nào sau đây sử dụng phép tu từ nhân hóa?
A. Ngọn núi sừng sững đứng đó.
B. Cánh đồng lúa chín vàng ươm.
C. Mặt trời mỉm cười với muôn loài.
D. Dòng sông uốn lượn như dải lụa.
18. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép đẳng lập?
A. Xe đạp.
B. Sách vở.
C. Nhà cửa.
D. Tất cả các đáp án trên.
19. Câu Nó đi học với thái độ rất hăng hái. có sử dụng từ láy hay từ ghép?
A. Từ láy.
B. Từ ghép.
C. Vừa là từ láy, vừa là từ ghép.
D. Không có từ láy hay từ ghép.
20. Trong câu Từng đàn chim bay lượn trên bầu trời., từ bay lượn là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ tượng hình.
21. Câu nào sau đây sử dụng từ trái nghĩa?
A. Trời mưa như trút nước.
B. Anh ấy rất thông minh và nhanh nhẹn.
C. Dù giàu sang hay nghèo khó, ai cũng cần có lòng tự trọng.
D. Cô bé có mái tóc dài mượt mà.
22. Từ nào sau đây là từ ghép phân loại?
A. Xe đạp.
B. Sách giáo khoa.
C. Nhà ăn.
D. Vườn hoa.
23. Trong câu Tiếng ve kêu râm ran báo hiệu mùa hè., từ râm ran là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Từ tượng thanh.
24. Trong câu Cô ấy có giọng hát rất trong trẻo., từ trong trẻo là loại từ gì?
A. Từ đơn.
B. Từ ghép.
C. Từ láy.
D. Cụm danh từ.
25. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Mẹ em rất ... với con cái.
A. tình thương
B. yêu thương
C. thương yêu
D. thương mến