1. Hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận. Khi $a = 2$, $b = 8$. Vậy khi $b = 12$, giá trị của a là bao nhiêu?
2. Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là $-3$, thì khi $x = -4$, giá trị của y là bao nhiêu?
3. Hai đại lượng $x$ và $y$ tỉ lệ thuận. Nếu $x_1$ và $x_2$ là hai giá trị của $x$, và $y_1$ và $y_2$ là hai giá trị tương ứng của $y$, thì điều nào sau đây đúng?
A. $\frac{y_1}{x_1} = \frac{x_2}{y_2}$
B. $\frac{y_1}{y_2} = \frac{x_1}{x_2}$
C. $\frac{y_1}{x_2} = \frac{y_2}{x_1}$
D. $x_1 y_1 = x_2 y_2$
4. Hai đại lượng $x$ và $y$ tỉ lệ thuận. Nếu tăng $x$ lên 20% thì $y$ sẽ:
A. Giảm đi 20%.
B. Tăng lên 20%.
C. Tăng lên 25%.
D. Không thay đổi.
5. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau và có dạng $y = kx$ với $k \ne 0$. Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ số tỉ lệ $k$?
A. Hệ số tỉ lệ $k$ có thể bằng 0.
B. Hệ số tỉ lệ $k$ luôn dương.
C. Hệ số tỉ lệ $k$ là một hằng số khác 0.
D. Hệ số tỉ lệ $k$ luôn thay đổi.
6. Trong một phép đo, người ta ghi nhận các cặp giá trị của hai đại lượng A và B như sau: A=2, B=10; A=3, B=15; A=5, B=25. Mối quan hệ giữa A và B là gì?
A. A và B tỉ lệ nghịch.
B. A và B tỉ lệ thuận.
C. B bằng 5 lần A.
D. Cả 2 và 3 đều đúng.
7. Hai tỉ số $\frac{y_1}{x_1}$ và $\frac{y_2}{x_2}$ bằng nhau. Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa các cặp số $(x_1, y_1)$ và $(x_2, y_2)$?
A. x và y tỉ lệ nghịch.
B. x và y tỉ lệ thuận.
C. x và y không có mối quan hệ gì.
D. x và y tỉ lệ thuận, nhưng có thể có hệ số tỉ lệ khác nhau.
8. Nếu $x$ và $y$ tỉ lệ thuận, và $x$ tăng lên 3 lần thì $y$ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 3 lần.
B. Tăng lên 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Không thay đổi.
9. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu $x_1, x_2$ là hai giá trị khác nhau của x và $y_1, y_2$ là hai giá trị tương ứng của y, thì đẳng thức nào sau đây luôn đúng?
A. $\frac{x_1}{y_1} = \frac{x_2}{y_2}$
B. $\frac{y_1}{x_1} = \frac{x_2}{y_2}$
C. $\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}$
D. $x_1 y_1 = x_2 y_2$
10. Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận. Nếu khi $x = 3$ thì $y = 6$. Hỏi khi $x = 5$ thì $y$ bằng bao nhiêu?
11. Cho hai đại lượng $x$ và $y$ tỉ lệ thuận. Nếu $x_1=4$, $y_1=12$ và $x_2=6$, thì giá trị của $y_2$ là bao nhiêu?
12. Nếu y tỉ lệ thuận với x và khi $x=1$, $y=5$. Hỏi khi $y=25$, $x$ có giá trị bao nhiêu?
13. Nếu $x$ và $y$ tỉ lệ thuận, và $y$ giảm đi 3 lần, thì $x$ sẽ:
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Không thay đổi.
14. Nếu $y$ tỉ lệ thuận với $x$ theo hệ số tỉ lệ $k$, và $x$ tỉ lệ thuận với $z$ theo hệ số tỉ lệ $m$, thì $y$ và $z$ có mối quan hệ như thế nào?
A. $y$ tỉ lệ nghịch với $z$
B. $y$ tỉ lệ thuận với $z$
C. $y$ và $z$ không có mối quan hệ gì
D. $y$ và $z$ tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ $k+m$
15. Nếu $x$ và $y$ tỉ lệ thuận với nhau, biết $x$ tăng 2 lần thì $y$ sẽ:
A. Giảm 2 lần
B. Tăng 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Không thay đổi