Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

1. Chiết suất của nước là khoảng 1.33 và của không khí là khoảng 1.00. Tính góc giới hạn của nước đối với không khí.

A. Khoảng 48.75 độ
B. Khoảng 41.25 độ
C. Khoảng 70.00 độ
D. Khoảng 90.00 độ

2. Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh (n1 ≈ 1.5) vào nước (n2 ≈ 1.33), góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?

A. $$\arcsin\left(\frac{1.33}{1.5}\right) \approx 62.5^{\circ}$$
B. $$\arcsin\left(\frac{1.5}{1.33}\right) \text{ (không xác định)}$$
C. $$\arccos\left(\frac{1.33}{1.5}\right) \approx 27.5^{\circ}$$
D. $$\arctan\left(\frac{1.5}{1.33}\right) \approx 48.3^{\circ}$$

3. Một tia sáng đi từ kim cương (n1 ≈ 2.42) vào không khí (n2 ≈ 1.00). Góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?

A. $$\arcsin\left(\frac{1.00}{2.42}\right) \approx 24.45^{\circ}$$
B. $$\arcsin\left(\frac{2.42}{1.00}\right) \text{ (không xác định)}$$
C. $$\arccos\left(\frac{1.00}{2.42}\right) \approx 65.55^{\circ}$$
D. $$\arctan\left(\frac{2.42}{1.00}\right) \approx 67.55^{\circ}$$

4. Nếu một tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới là 30 độ và góc khúc xạ là 22 độ, thì góc giới hạn của nước đối với không khí có thể là bao nhiêu?

A. Nhỏ hơn 22 độ
B. Bằng 22 độ
C. Lớn hơn 22 độ nhưng nhỏ hơn 30 độ
D. Lớn hơn 30 độ

5. Khi một tia sáng đi từ môi trường A sang môi trường B, ta quan sát thấy tia khúc xạ bị bẻ cong về phía pháp tuyến. Điều này có nghĩa là gì về chiết suất của hai môi trường?

A. Chiết suất môi trường A lớn hơn chiết suất môi trường B (nA > nB).
B. Chiết suất môi trường A nhỏ hơn chiết suất môi trường B (nA < nB).
C. Chiết suất hai môi trường bằng nhau (nA = nB).
D. Không thể kết luận về chiết suất của hai môi trường.

6. Trong sợi quang học, hiện tượng nào là cơ sở để truyền tín hiệu đi xa?

A. Khúc xạ ánh sáng
B. Phản xạ toàn phần
C. Tán sắc ánh sáng
D. Giao thoa ánh sáng

7. Tại sao các nhà thiên văn học sử dụng sợi quang học để truyền tín hiệu từ kính thiên văn?

A. Để giảm thiểu sự tán sắc của ánh sáng.
B. Để đảm bảo tín hiệu không bị nhiễu từ môi trường bên ngoài.
C. Để truyền tín hiệu đi xa với suy hao thấp nhờ phản xạ toàn phần.
D. Để tăng cường độ sáng của tín hiệu.

8. Góc giới hạn (i_gh) cho phản xạ toàn phần được xác định bởi công thức nào, với n1 là chiết suất môi trường tới, n2 là chiết suất môi trường khúc xạ (n1 > n2)?

A. $$\sin(i_{gh}) = \frac{n_2}{n_1}$$
B. $$\sin(i_{gh}) = \frac{n_1}{n_2}$$
C. $$\cos(i_{gh}) = \frac{n_2}{n_1}$$
D. $$\tan(i_{gh}) = \frac{n_1}{n_2}$$

9. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

A. Chỉ khúc xạ
B. Chỉ phản xạ
C. Vừa khúc xạ vừa phản xạ
D. Phản xạ toàn phần

10. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

A. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn, góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ, góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ, góc tới bằng góc giới hạn.
D. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất nhỏ sang môi trường chiết suất lớn, góc tới lớn hơn góc giới hạn.

11. Hiện tượng phản xạ toàn phần có ứng dụng trong các thiết bị nào sau đây?

A. Kính lúp, kính hiển vi
B. Ống nhòm, máy ảnh
C. Sợi quang học, lăng kính phản xạ toàn phần
D. Gương phẳng, gương cầu lồi

12. Một lăng kính sử dụng phản xạ toàn phần để đổi hướng tia sáng 90 độ. Điều này đòi hỏi góc tới của tia sáng vào mặt lăng kính phải là:

A. Bất kỳ góc nào
B. Góc bằng 45 độ
C. Góc lớn hơn góc giới hạn tương ứng
D. Góc nhỏ hơn góc giới hạn tương ứng

13. Trong thí nghiệm về phản xạ toàn phần, nếu ta tăng dần góc tới khi tia sáng đi từ thủy tinh sang không khí, điều gì sẽ xảy ra khi góc tới đạt đến góc giới hạn?

A. Tia sáng bị phản xạ toàn bộ và không có tia khúc xạ.
B. Tia sáng bị khúc xạ với góc khúc xạ bằng 90 độ.
C. Tia sáng bị phản xạ một phần và khúc xạ một phần.
D. Tia sáng bị tán sắc.

14. Tại sao đáy bể bơi dưới ánh sáng mặt trời lại có vẻ nông hơn so với thực tế?

A. Do hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
D. Do ánh sáng bị hấp thụ bởi nước.

15. Một tia sáng chiếu từ một môi trường có chiết suất n1 = 1.6 vào một môi trường có chiết suất n2 = 1.2. Nếu góc tới là 30 độ, điều gì sẽ xảy ra với tia sáng?

A. Tia sáng bị phản xạ toàn phần.
B. Tia sáng bị khúc xạ và đi vào môi trường thứ hai.
C. Tia sáng bị khúc xạ với góc khúc xạ bằng góc tới.
D. Tia sáng bị phản xạ một phần và khúc xạ một phần.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

1. Chiết suất của nước là khoảng 1.33 và của không khí là khoảng 1.00. Tính góc giới hạn của nước đối với không khí.

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

2. Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh (n1 ≈ 1.5) vào nước (n2 ≈ 1.33), góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

3. Một tia sáng đi từ kim cương (n1 ≈ 2.42) vào không khí (n2 ≈ 1.00). Góc giới hạn phản xạ toàn phần là bao nhiêu?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

4. Nếu một tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới là 30 độ và góc khúc xạ là 22 độ, thì góc giới hạn của nước đối với không khí có thể là bao nhiêu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

5. Khi một tia sáng đi từ môi trường A sang môi trường B, ta quan sát thấy tia khúc xạ bị bẻ cong về phía pháp tuyến. Điều này có nghĩa là gì về chiết suất của hai môi trường?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

6. Trong sợi quang học, hiện tượng nào là cơ sở để truyền tín hiệu đi xa?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

7. Tại sao các nhà thiên văn học sử dụng sợi quang học để truyền tín hiệu từ kính thiên văn?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

8. Góc giới hạn (i_gh) cho phản xạ toàn phần được xác định bởi công thức nào, với n1 là chiết suất môi trường tới, n2 là chiết suất môi trường khúc xạ (n1 > n2)?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

9. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ hơn, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

10. Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

11. Hiện tượng phản xạ toàn phần có ứng dụng trong các thiết bị nào sau đây?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

12. Một lăng kính sử dụng phản xạ toàn phần để đổi hướng tia sáng 90 độ. Điều này đòi hỏi góc tới của tia sáng vào mặt lăng kính phải là:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

13. Trong thí nghiệm về phản xạ toàn phần, nếu ta tăng dần góc tới khi tia sáng đi từ thủy tinh sang không khí, điều gì sẽ xảy ra khi góc tới đạt đến góc giới hạn?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

14. Tại sao đáy bể bơi dưới ánh sáng mặt trời lại có vẻ nông hơn so với thực tế?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần

Tags: Bộ đề 1

15. Một tia sáng chiếu từ một môi trường có chiết suất n1 = 1.6 vào một môi trường có chiết suất n2 = 1.2. Nếu góc tới là 30 độ, điều gì sẽ xảy ra với tia sáng?