Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 10 bài 7 Bảo kính cảnh giới - bài 43 ( Nguyễn Trãi)
1. Tác giả Nguyễn Trãi đã sử dụng những biện pháp tu từ nào hiệu quả trong Bảo kính cảnh giới để thể hiện tư tưởng?
A. Chỉ sử dụng phép ẩn dụ.
B. Phép so sánh và nhân hóa.
C. Nghệ thuật đối lập và ẩn dụ.
D. Chủ yếu dùng phép điệp ngữ.
2. Trong Bảo kính cảnh giới, khi Nguyễn Trãi khuyên Phải chi ta làm hiền thánh, ông muốn hướng đến điều gì?
A. Ước muốn trở thành hoàng đế.
B. Mong muốn làm bậc minh quân, trị vì đất nước theo lẽ phải.
C. Khao khát có cuộc sống sung sướng, an nhàn.
D. Ước mong được làm người tài giỏi.
3. Nguyễn Trãi đặt ra vấn đề gì cốt lõi trong Bảo kính cảnh giới liên quan đến lẽ sống của con người?
A. Cách thức làm giàu nhanh chóng.
B. Làm sao để đạt được danh vọng tuyệt đối.
C. Phân biệt giữa lẽ sống cao đẹp và lối sống tầm thường.
D. Cách thức hưởng thụ cuộc sống cá nhân.
4. Trong Bảo kính cảnh giới, khi nhắc đến kẻ dại người khôn, Nguyễn Trãi muốn phân biệt rõ điều gì?
A. Sự khác biệt về trí tuệ.
B. Sự khác biệt giữa người có chí hướng cao đẹp và người sống tầm thường, ích kỷ.
C. Sự khác biệt về giàu nghèo.
D. Sự khác biệt về địa vị xã hội.
5. Tác phẩm Bảo kính cảnh giới (bài 43) thuộc thể thơ nào?
A. Thơ Đường luật (Thất ngôn bát cú Đường luật).
B. Song thất lục bát.
C. Thơ Nôm Đường luật (Thất ngôn bát cú Đường luật theo lối Nôm).
D. Thơ lục bát.
6. Câu Thơ ngụ ý, lời khuyên dân sự thể hiện vai trò gì của thơ ca theo quan điểm của Nguyễn Trãi?
A. Chỉ là phương tiện giải trí.
B. Là công cụ giáo dục, răn dạy, định hướng lối sống.
C. Là nơi thể hiện cảm xúc cá nhân.
D. Là phương tiện để ca tụng quá khứ.
7. Câu Thế gian trăm việc, thấy chi đây thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?
A. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại.
B. Sự băn khoăn, trăn trở trước những phức tạp của cuộc đời.
C. Niềm vui khám phá những điều mới lạ.
D. Sự giận dữ với những bất công.
8. Tác giả Nguyễn Trãi thể hiện quan niệm sống gửi, thác về như thế nào trong bài thơ?
A. Chấp nhận sự phù du của kiếp người.
B. Xem cuộc sống là tạm bợ, coi cái chết là sự trở về với tự nhiên.
C. Khát khao bất tử hóa bản thân.
D. Chán ghét cuộc sống trần thế.
9. Ngôn ngữ trong Bảo kính cảnh giới có đặc điểm gì nổi bật?
A. Chỉ sử dụng từ ngữ Hán Việt cổ.
B. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời sống.
C. Trong sáng, hàm súc, giàu hình ảnh và ý nghĩa.
D. Trang trọng, uyên bác, khó hiểu.
10. Nghệ thuật sử dụng hình ảnh thiên nhiên trong Bảo kính cảnh giới có tác dụng gì?
A. Chỉ làm cho bài thơ thêm sinh động.
B. Làm nền cho những suy tư, chiêm nghiệm của tác giả về lẽ sống.
C. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ.
D. Miêu tả vẻ đẹp đơn thuần của thiên nhiên.
11. Câu Mài kim cương, luyện ngọc quý trong Bảo kính cảnh giới có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?
A. Quá trình rèn luyện bản thân để trở nên hoàn thiện.
B. Hoạt động chế tác trang sức.
C. Việc tích lũy tài sản.
D. Sự phô trương thanh thế.
12. Tư tưởng nhập thế và thoát ly đan xen trong Bảo kính cảnh giới thể hiện điều gì ở Nguyễn Trãi?
A. Sự mâu thuẫn nội tâm không thể giải quyết.
B. Ước muốn phụng sự đất nước nhưng vẫn khao khát thái bình.
C. Chỉ đơn thuần là sự yêu thích thiên nhiên.
D. Nỗi sợ hãi trước trách nhiệm xã hội.
13. Nhà thơ Nguyễn Trãi sống ở thời kỳ nào của lịch sử Việt Nam?
A. Thời Lý - Trần.
B. Thời Hậu Lê - Mạc.
C. Thời Nguyễn.
D. Thời nhà Hồ.
14. Theo đoạn trích Bảo kính cảnh giới (bài 43), tâm trạng của tác giả Nguyễn Trãi khi viết bài thơ thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Nỗi buồn vì cảnh đời suy đồi.
B. Niềm vui khi tìm được lẽ sống an nhàn.
C. Nỗi trăn trở, mong muốn tìm con đường cứu nước, giúp dân.
D. Sự cam chịu trước số phận.
15. Câu Tuyệt mỹ nhân gian, phi ngã phụ trong Bảo kính cảnh giới thể hiện điều gì?
A. Sự tự mãn về vẻ đẹp bản thân.
B. Khẳng định vẻ đẹp con người là vô giá, không thể bị hủy hoại.
C. Chê bai vẻ đẹp phù phiếm của con người.
D. Ước mong được sống trong cảnh đẹp vĩnh cửu.
16. Trong Bảo kính cảnh giới, câu Nhớ ơn tiên đế, lòng còn mang nặng nói lên điều gì?
A. Nỗi tiếc nuối về quá khứ huy hoàng.
B. Sự biết ơn sâu sắc đối với công lao của vua cha.
C. Trách nhiệm phải báo đáp ơn nghĩa.
D. Ước mong được kế thừa sự nghiệp.
17. Câu Ai ơi, lòng rối tơ vò thể hiện điều gì trong tâm trạng của tác giả?
A. Sự vui vẻ, thư thái.
B. Sự bối rối, suy tư, day dứt.
C. Niềm hạnh phúc viên mãn.
D. Sự tức giận, phẫn uất.
18. Trong Bảo kính cảnh giới, câu thơ Trúc lãng, hoa môn, đôi hàng lộc gợi lên hình ảnh gì?
A. Cảnh tượng chiến tranh khốc liệt.
B. Khung cảnh thiên nhiên thanh bình, tĩnh lặng nơi ẩn cư.
C. Nơi tụ họp của những người tài giỏi.
D. Cảnh vật hoang tàn, tiêu điều.
19. Tư tưởng nhân nghĩa được Nguyễn Trãi đề cập trong Bảo kính cảnh giới gắn liền với?
A. Lợi ích cá nhân.
B. Quyền lực và địa vị.
C. Lòng yêu nước, thương dân và trách nhiệm với xã hội.
D. Sự hưởng thụ vật chất.
20. Khái niệm Bảo kính cảnh giới trong nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Chiếc gương báu soi rọi vào cõi lòng.
B. Lời khuyên bảo dành cho vua.
C. Cảnh đẹp quý giá cần được giữ gìn.
D. Tấm lòng trung thành của bề tôi.
21. Tác giả Nguyễn Trãi xem mối quan hệ giữa đạo đức và tài năng của người làm quan như thế nào?
A. Tài năng quan trọng hơn đạo đức.
B. Đạo đức và tài năng là hai yếu tố tách rời.
C. Đạo đức là nền tảng, tài năng là phương tiện để phụng sự.
D. Chỉ cần có tài năng là đủ.
22. Trong bài thơ, Nguyễn Trãi phê phán những kẻ sống nhàn với ý nghĩa gì?
A. Những người sống sung sướng, không làm gì.
B. Những người vô công rồi nghề, chỉ biết hưởng thụ.
C. Những người sống thiếu trách nhiệm, không có chí hướng, chỉ lo cho bản thân.
D. Những người sống ẩn dật, tránh xa thế sự.
23. Câu Đời vua, ai cũng mong được như ta trong Bảo kính cảnh giới có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện sự kiêu ngạo của tác giả.
B. Khẳng định quan niệm về một cuộc sống lý tưởng, hạnh phúc.
C. Ước mong vua chúa sẽ hiểu và noi gương mình.
D. Chê bai những người sống không có chí hướng.
24. Câu thơ Miệt mài đan ngọc, thêu gấm vóc trong Bảo kính cảnh giới có thể hiểu là gì?
A. Hoạt động thủ công mỹ nghệ tinh xảo.
B. Sự miêu tả cuộc sống sung túc, đủ đầy.
C. Ẩn dụ cho việc xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh.
D. Hành động làm đẹp cho bản thân.
25. Trong Bảo kính cảnh giới, khi nói về hiền tài, Nguyễn Trãi nhấn mạnh phẩm chất nào quan trọng nhất?
A. Sự thông minh, uyên bác.
B. Lòng trung thành với vua chúa.
C. Đạo đức, tài năng và ý thức trách nhiệm với dân tộc.
D. Sự giàu có, địa vị xã hội.