1. Câu nào sử dụng từ chăm chỉ đúng nhất?
A. Anh ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền.
B. Chú chim chăm chỉ hót vang.
C. Món quà chăm chỉ được gói cẩn thận.
D. Thời tiết chăm chỉ hôm nay.
2. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh hay nhất để miêu tả sự nhanh nhẹn của chú mèo?
A. Chú mèo chạy nhanh như bay.
B. Chú mèo nhanh nhẹn như một vận động viên điền kinh.
C. Chú mèo thoăn thoắt như chớp.
D. Chú mèo nhảy lẹ như tia chớp.
3. Việc sử dụng từ lấp lánh trong câu Những vì sao lấp lánh trên bầu trời đêm nhằm mục đích gì?
A. Tạo cảm giác buồn bã
B. Miêu tả màu sắc rực rỡ
C. Tạo hình ảnh sinh động, lung linh
D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng
4. Chọn từ trái nghĩa với thanh bình?
A. Yên ổn
B. Bình yên
C. Dữ dội
D. Êm đềm
5. Tìm từ đồng nghĩa với mênh mông trong các từ sau:
A. Hẹp hòi
B. Rộng lớn
C. Nhỏ bé
D. Chật chội
6. Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Sách vở
B. Đi đứng
C. Xinh đẹp
D. Tươi tắn
7. Trong câu Mẹ em là người nấu ăn ngon nhất thế giới, từ nhất được dùng với ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự duy nhất
B. Chỉ sự vượt trội, cao nhất
C. Chỉ sự phổ biến
D. Chỉ sự so sánh ngang bằng
8. Câu nào sử dụng từ tinh nghịch phù hợp nhất?
A. Chú chó tinh nghịch gặm chiếc giày.
B. Cuốn sách tinh nghịch nằm trên bàn.
C. Ngọn lửa tinh nghịch cháy âm ỉ.
D. Dòng sông tinh nghịch chảy xiết.
9. Câu Trời xanh mây trắng, nắng vàng trải rộng sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Liệt kê
10. Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. Xinh xắn
B. Mênh mông
C. Tươi tắn
D. Rạng rỡ
11. Câu nào diễn tả sự yêu thương, quý mến một cách tinh tế?
A. Tôi rất ghét nó.
B. Tôi không thích nó lắm.
C. Tôi quý nó lắm.
D. Tôi thương nó như em ruột.
12. Câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
A. Bầu trời rộng lớn.
B. Mặt trời chiếu sáng rực rỡ.
C. Cây đa già đang nghiêng mình chào gió.
D. Những đám mây trôi lững lờ.
13. Từ thân thiết trong câu Hai người bạn cũ đã trở nên thân thiết trở lại có nghĩa là gì?
A. Xa lạ
B. Gần gũi, gắn bó
C. Hờ hững
D. Bình thường
14. Từ nào dưới đây trái nghĩa với kiên nhẫn?
A. Gan dạ
B. Bền bỉ
C. Nóng vội
D. Chăm chỉ
15. Từ nào trong nhóm sau đây không cùng loại với các từ còn lại?
A. Nhanh nhẹn
B. Lanh lẹ
C. Thoăn thoắt
D. Mạnh mẽ
16. Câu nào sử dụng từ thầm thì với ý nghĩa phù hợp nhất?
A. Cô giáo thầm thì giảng bài.
B. Hai người bạn thầm thì nói chuyện bí mật.
C. Ngọn gió thầm thì thổi qua khe cửa.
D. Đứa bé thầm thì khóc nức nở.
17. Trong câu Nụ cười em bé tỏa nắng, từ tỏa nắng có tác dụng gì?
A. Miêu tả màu sắc
B. Nhấn mạnh sự vui tươi, rạng rỡ
C. Tạo cảm giác ấm áp, hạnh phúc
D. Tất cả các đáp án trên
18. Tìm từ trái nghĩa với hiền lành trong các lựa chọn sau:
A. Dữ tợn
B. Bình thường
C. Thân thiện
D. Nhút nhát
19. Từ sẻ chia trong câu Chúng ta nên biết sẻ chia những khó khăn với nhau có nghĩa là gì?
A. Giữ lại cho riêng mình
B. Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau
C. Phớt lờ, bỏ qua
D. Tranh giành, đoạt lấy
20. Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với quý báu?
A. Cần thiết
B. Vô giá
C. Thường ngày
D. Dễ tìm
21. Trong câu Những bông hoa nở rộ khoe sắc thắm, từ khoe sắc có ý nghĩa gì?
A. Tránh né màu sắc
B. Thể hiện vẻ đẹp rực rỡ, tươi tắn
C. Che giấu màu sắc
D. Mất đi màu sắc
22. Từ vững chãi trong câu Ngôi nhà đứng vững chãi giữa cơn bão dùng để miêu tả điều gì?
A. Sự lung lay, yếu ớt
B. Sự chắc chắn, kiên cố
C. Sự tạm bợ, mong manh
D. Sự rung lắc dữ dội
23. Trong câu Những giọt mưa tí tách rơi xuống mái hiên, từ tí tách là loại từ gì?
A. Tính từ
B. Động từ
C. Chỉ âm thanh (thán từ/từ tượng thanh)
D. Trạng từ
24. Câu nào sử dụng phép so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của dòng sông?
A. Dòng sông chảy xiết.
B. Dòng sông uốn lượn như dải lụa mềm mại.
C. Dòng sông có nhiều cá.
D. Dòng sông rộng lớn bao la.
25. Trong câu Những con sóng vỗ bờ rì rào, từ rì rào là gì?
A. Tính từ miêu tả sự mạnh mẽ
B. Động từ chỉ hành động
C. Từ tượng thanh miêu tả âm thanh
D. Trạng từ chỉ tần suất