Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số
1. Số $\frac{1}{10}$ của 100kg là bao nhiêu kg?
A. 1000kg
B. 10kg
C. 1kg
D. 100kg
2. Nếu $\frac{1}{4}$ giờ là 15 phút, thì $\frac{3}{4}$ giờ là bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 45 phút
C. 60 phút
D. 90 phút
3. Tính tích của $\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}$.
A. $\frac{5}{9}$
B. $\frac{6}{20}$
C. $\frac{3}{10}$
D. $\frac{8}{15}$
4. Đâu là mẫu số của phân số $\frac{9}{10}$?
5. Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{4}$ ta được các phân số nào?
A. $\frac{2}{4}$ và $\frac{1}{4}$
B. $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{4}$
C. $\frac{2}{4}$ và $\frac{2}{4}$
D. $\frac{4}{8}$ và $\frac{2}{8}$
6. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó $\frac{2}{5}$ số học sinh là nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 12 học sinh
B. 18 học sinh
C. 15 học sinh
D. 20 học sinh
7. Thực hiện phép chia $\frac{3}{5} : \frac{1}{2}$.
A. $\frac{3}{10}$
B. $\frac{10}{3}$
C. $\frac{6}{5}$
D. $\frac{5}{6}$
8. Phân số $\frac{10}{15}$ rút gọn về phân số tối giản là?
A. $\frac{2}{3}$
B. $\frac{5}{7}$
C. $\frac{1}{1.5}$
D. $\frac{10}{15}$
9. Phân số nào sau đây bằng với $\frac{3}{4}$?
A. $\frac{6}{7}$
B. $\frac{9}{12}$
C. $\frac{10}{15}$
D. $\frac{12}{15}$
10. Kết quả của phép cộng $\frac{1}{3} + \frac{1}{6}$ là bao nhiêu?
A. $\frac{2}{9}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{7}{18}$
D. $\frac{3}{9}$
11. Thực hiện phép trừ $\frac{5}{7} - \frac{2}{7}$.
A. $\frac{3}{0}$
B. $\frac{7}{7}$
C. $1$
D. $\frac{3}{7}$
12. Phép nhân $\frac{2}{3} \times \frac{3}{2}$ có kết quả bằng bao nhiêu?
A. $\frac{6}{6}$
B. 1
C. $\frac{9}{4}$
D. $\frac{2}{3}$
13. Đâu là tử số của phân số $\frac{2}{5}$?
14. Phân số $\frac{7}{8}$ được đọc là gì?
A. Bảy phần tám
B. Tám phần bảy
C. Bảy trên tám
D. Tám trên bảy
15. Tính $\frac{3}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{2}$.
A. $\frac{3}{4}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\frac{2}{4}$
D. $\frac{3}{2}$