1. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Khi $x_1 = 5, y_1 = 10$ thì $x_2 = 15$. Giá trị tương ứng của $y_2$ là bao nhiêu?
2. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Nếu x tăng lên 2 lần thì y sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần
B. Tăng lên 2 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng lên 4 lần
3. Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ là k, thì ta có công thức nào sau đây là đúng?
A. $y = kx$
B. $x = ky$
C. $y = \frac{k}{x}$
D. $y = k + x$
4. Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Khi x = 3 thì y = 12. Hỏi khi x = 5 thì y bằng bao nhiêu?
5. Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và $y_1, y_2$ là hai giá trị của y tương ứng với $x_1, x_2$ là hai giá trị của x, thì đẳng thức nào sau đây luôn đúng?
A. $\frac{y_1}{y_2} = \frac{x_2}{x_1}$
B. $\frac{y_1}{x_1} = \frac{x_2}{y_2}$
C. $\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}$
D. $y_1 + x_1 = y_2 + x_2$
6. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi x tăng từ 2 lên 6, thì y đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần
B. Tăng lên 3 lần
C. Giảm đi 2 lần
D. Giảm đi 3 lần
7. Nếu $x_1, x_2, x_3$ là ba giá trị của đại lượng x và $y_1, y_2, y_3$ là ba giá trị tương ứng của đại lượng y, và y tỉ lệ thuận với x, thì đẳng thức nào sau đây KHÔNG đúng?
A. $\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}$
B. $\frac{y_1}{y_2} = \frac{x_1}{x_2}$
C. $y_1 x_2 = y_2 x_1$
D. $\frac{y_1}{y_3} = \frac{x_3}{x_1}$
8. Đại lượng nào sau đây là đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?
A. Cân nặng của một người và chiều cao của người đó.
B. Số tiền mua bánh và số cái bánh mua được (với giá mỗi cái bánh là như nhau).
C. Số giờ học và điểm kiểm tra cuối kỳ.
D. Vận tốc của xe và thời gian xe chạy để đi hết một quãng đường cố định.
9. Trong các cặp đại lượng sau đây, cặp nào KHÔNG phải là đại lượng tỉ lệ thuận?
A. Quãng đường đi được với vận tốc không đổi và thời gian.
B. Chu vi hình vuông và độ dài cạnh hình vuông.
C. Số mét vải mua được và số tiền phải trả (với giá mỗi mét vải là không đổi).
D. Thời gian hoàn thành công việc và số công nhân làm việc (nếu năng suất mỗi công nhân là như nhau).
10. Hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận có thể là số nào sau đây?
A. Chỉ có thể là số dương
B. Chỉ có thể là số nguyên
C. Có thể là số dương, số âm hoặc phân số, nhưng không thể là 0
D. Chỉ có thể là số nguyên dương
11. Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận, thì tỉ số của hai giá trị tương ứng của chúng có đặc điểm gì?
A. Luôn bằng 1
B. Luôn không đổi
C. Luôn bằng 0
D. Thay đổi tùy theo giá trị
12. Cho bảng giá trị của hai đại lượng x và y như sau:
x | 2 | 4 | 6
y | 5 | 10 | 15
Hỏi y có phải là đại lượng tỉ lệ thuận với x không? Nếu có, hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
A. Có, hệ số tỉ lệ là 2,5
B. Không
C. Có, hệ số tỉ lệ là 5
D. Có, hệ số tỉ lệ là 0,4
13. Nếu $y$ tỉ lệ thuận với $x$ và $x$ có giá trị âm, thì $y$ sẽ có dấu gì?
A. Luôn dương
B. Luôn âm
C. Cùng dấu với hệ số tỉ lệ
D. Trái dấu với hệ số tỉ lệ
14. Nếu $y$ tỉ lệ thuận với $x$ và $x$ giảm đi 5 lần, thì $y$ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 5 lần
B. Giảm đi 5 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng lên 25 lần
15. Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Nếu khi $x = -2$ thì $y = 6$, thì khi $x = 3$, giá trị của y là bao nhiêu?