Trắc nghiệm Chân trời Toán học 9 bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 9 bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn
1. Phương trình bậc hai nào sau đây có dạng $ax^2 + c = 0$?
A. $x^2 - 9 = 0$
B. $x^2 + 3x = 0$
C. $2x^2 + 3x - 9 = 0$
D. $x^2 - 3x + 9 = 0$
2. Cho phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm $x_1, x_2$ thì giá trị của $x_1 + x_2$ là bao nhiêu?
3. Nếu phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ có hai nghiệm $x_1, x_2$ thì theo định lý Viète, ta có:
A. $x_1 + x_2 = \frac{c}{a}$ và $x_1 x_2 = -\frac{b}{a}$
B. $x_1 + x_2 = -\frac{b}{a}$ và $x_1 x_2 = \frac{c}{a}$
C. $x_1 + x_2 = b$ và $x_1 x_2 = c$
D. $x_1 + x_2 = -b$ và $x_1 x_2 = -c$
4. Cho phương trình $2x^2 + 4x + 2 = 0$. Nghiệm của phương trình này là:
A. $x = 1$
B. $x = -1$
C. $x = 2$
D. $x = -2$
5. Cho phương trình $x^2 - 4 = 0$. Nghiệm của phương trình là:
A. $x = 2$
B. $x = -2$
C. $x = \pm 2$
D. $x = 4$
6. Để phương trình $x^2 - 2(m+1)x + m^2 = 0$ có nghiệm kép, giá trị của $m$ là:
A. $m = -1/2$
B. $m = 1/2$
C. $m = 1$
D. $m = -1$
7. Phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ được gọi là phương trình bậc hai một ẩn khi nào?
A. $a \neq 0$
B. $b \neq 0$
C. $c \neq 0$
D. $a, b, c \neq 0$
8. Phương trình $3x^2 + 5x - 2 = 0$ có nghiệm là:
A. $x_1 = 1/3$, $x_2 = -2$
B. $x_1 = -1/3$, $x_2 = 2$
C. $x_1 = 2/3$, $x_2 = -1$
D. $x_1 = -2/3$, $x_2 = 1$
9. Phương trình $x^2 - 6x + 5 = 0$ có bao nhiêu nghiệm phân biệt?
A. Vô nghiệm
B. Một nghiệm
C. Hai nghiệm phân biệt
D. Hai nghiệm kép
10. Cho phương trình bậc hai một ẩn $ax^2 + bx + c = 0$ với $a \neq 0$. Hệ thức nào sau đây là đúng về nghiệm của phương trình bậc hai?
A. Nếu $\Delta > 0$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a}$ và $x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a}$.
B. Nếu $\Delta = 0$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a}$ và $x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a}$.
C. Nếu $\Delta < 0$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a}$ và $x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a}$.
D. Nếu $\Delta < 0$ thì phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{-b}{2a}$.
11. Cho phương trình $x^2 + 2x + 1 = 0$. Nghiệm kép của phương trình này là:
A. $x = 1$
B. $x = -1$
C. $x = 0$
D. $x = 2$
12. Nếu phương trình $x^2 + bx + c = 0$ có hai nghiệm là 2 và 3, thì giá trị của $b$ và $c$ là:
A. $b = -5$, $c = 6$
B. $b = 5$, $c = -6$
C. $b = -5$, $c = -6$
D. $b = 5$, $c = 6$
13. Cho phương trình $(m-1)x^2 + 2mx + m+1 = 0$. Để phương trình là phương trình bậc hai, giá trị của $m$ phải thỏa mãn điều kiện gì?
A. $m \neq 1$
B. $m \neq -1$
C. $m \neq 0$
D. $m \neq 1$ và $m \neq -1$
14. Cho phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm $x_1, x_2$ thì giá trị của $x_1 x_2$ là bao nhiêu?
15. Phương trình $x^2 + x + 1 = 0$ có bao nhiêu nghiệm thực?
A. Hai nghiệm phân biệt
B. Một nghiệm kép
C. Vô nghiệm thực
D. Hai nghiệm đối nhau