Trắc nghiệm Kết nối KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần
Trắc nghiệm Kết nối KHTN 9 bài 6: Phản xạ toàn phần
1. Nếu góc tới lớn hơn góc giới hạn, điều gì sẽ xảy ra với tia sáng?
A. Tia sáng bị khúc xạ và đi vào môi trường thứ hai.
B. Tia sáng bị phản xạ toàn phần và quay trở lại môi trường ban đầu.
C. Tia sáng bị tán sắc và phân thành nhiều màu.
D. Tia sáng bị hấp thụ hoàn toàn bởi mặt phân cách.
2. Một chùm tia sáng song song chiếu vào mặt nước ($n_{nước} = 1.33$) từ không khí ($n_{kk} = 1.00$). Nếu góc tới là $45^\circ$, tia sáng có bị phản xạ toàn phần không?
A. Có, vì góc tới lớn hơn góc giới hạn.
B. Không, vì ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn.
C. Có, vì góc tới lớn hơn 0 độ.
D. Không, vì góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
3. Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng trong các thiết bị nào?
A. Kính lúp và kính hiển vi.
B. Ống nhòm, cáp quang và đèn pin.
C. Kính thiên văn và máy ảnh.
D. Gương phẳng và gương cầu lồi.
4. Một tia sáng đi từ môi trường A có chiết suất $n_A$ sang môi trường B có chiết suất $n_B$. Nếu $$n_A > n_B$$ và góc tới $i$, góc khúc xạ $r$. Để xảy ra phản xạ toàn phần, điều kiện nào sau đây là cần thiết?
A. $$i \ge i_{gh}$$
B. $$r \ge 90^\circ$$
C. $$i < i_{gh}$$
D. $$r < 90^\circ$$
5. Trong thí nghiệm với lăng kính, hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ đâu?
A. Từ không khí vào lăng kính thủy tinh.
B. Từ lăng kính thủy tinh ra không khí với góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Từ lăng kính thủy tinh ra không khí với góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
D. Từ lăng kính thủy tinh vào không khí.
6. Chiết suất của nước là 1.33, của thủy tinh là 1.50. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền từ thủy tinh ra nước không?
A. Có, vì thủy tinh chiết quang hơn nước.
B. Không, vì thủy tinh chiết quang kém nước.
C. Có, vì góc tới luôn nhỏ hơn góc giới hạn.
D. Không, vì phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ không khí ra môi trường khác.
7. Sự lấp lánh của kim cương chủ yếu là do hiện tượng vật lý nào?
A. Chiết suất cao và góc giới hạn nhỏ, gây ra phản xạ toàn phần nhiều lần.
B. Chiết suất cao, làm ánh sáng bị hấp thụ mạnh.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Hiện tượng nhiễu xạ.
8. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần, tia khúc xạ có đặc điểm gì?
A. Tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai với góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B. Tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai với góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
C. Tia khúc xạ không tồn tại, chỉ có tia phản xạ.
D. Tia khúc xạ đi dọc theo mặt phân cách hai môi trường khi góc tới bằng góc giới hạn.
9. Một tia sáng đi từ không khí vào nước với góc tới $i$. Tia này có thể bị phản xạ toàn phần không?
A. Có, nếu góc tới $i$ lớn hơn góc giới hạn.
B. Không, vì không khí chiết quang kém hơn nước.
C. Có, nếu góc tới $i$ bằng 0 độ.
D. Không, vì phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn ra môi trường chiết quang kém.
10. Tại sao sợi quang học có thể truyền ánh sáng đi xa mà không bị mất mát nhiều?
A. Do ánh sáng bị khúc xạ liên tục.
B. Do ánh sáng bị phản xạ toàn phần nhiều lần.
C. Do ánh sáng bị hấp thụ bởi vật liệu sợi quang.
D. Do ánh sáng truyền thẳng trong môi trường đồng chất.
11. Tại sao khi nhìn một vật ở đáy bể nước, ta thấy vật đó có vẻ như bị nổi lên và nông hơn thực tế?
A. Do hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Do ánh sáng bị khúc xạ khi đi từ nước ra không khí.
C. Do ánh sáng bị phản xạ toàn phần khi đi từ không khí vào nước.
D. Do ánh sáng bị tán sắc trong nước.
12. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi nào?
A. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
B. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
C. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
D. Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
13. Một tia sáng đi từ nước ($n_1 = 1.33$) ra một môi trường trong suốt khác ($n_2$). Để xảy ra phản xạ toàn phần, chiết suất $n_2$ phải thỏa mãn điều kiện nào?
A. $$n_2 < 1.33$$
B. $$n_2 > 1.33$$
C. $$n_2 = 1.33$$
D. $$n_2 \ge 1.00$$
14. Ứng dụng nào của hiện tượng phản xạ toàn phần được sử dụng trong cáp quang?
A. Tạo ra cầu vồng.
B. Truyền tín hiệu thông tin qua khoảng cách xa.
C. Giúp nhìn thấy hình ảnh trong gương.
D. Làm cho đáy bể nước trông nông hơn.
15. Góc giới hạn (i_gh) của phản xạ toàn phần được định nghĩa là gì?
A. Góc tới mà tại đó tia khúc xạ đi dọc theo mặt phân cách hai môi trường.
B. Góc khúc xạ mà tại đó tia khúc xạ đi dọc theo mặt phân cách hai môi trường.
C. Góc tới mà tại đó tia phản xạ bằng góc tới.
D. Góc khúc xạ mà tại đó góc khúc xạ bằng 90 độ.