Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

1. Trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam, sự tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau là yếu tố then chốt để:

A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh.
B. Thúc đẩy sự phát triển vượt trội của một dân tộc.
C. Duy trì sự khác biệt văn hóa một cách biệt lập.
D. Tạo ra sự phụ thuộc kinh tế giữa các dân tộc.

2. Sự đa dạng văn hóa của các dân tộc Việt Nam là:

A. Một nguồn lực quý báu, làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
B. Nguyên nhân dẫn đến sự chia rẽ giữa các dân tộc.
C. Cần phải loại bỏ để tạo sự thống nhất.
D. Một rào cản cho sự phát triển kinh tế.

3. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đòi hỏi mọi người phải:

A. Tôn trọng phong tục, tập quán của các dân tộc khác.
B. Bắt buộc mọi người phải theo phong tục của dân tộc mình.
C. Chỉ công nhận giá trị văn hóa của dân tộc mình.
D. Tìm cách xóa bỏ sự khác biệt văn hóa.

4. Trong một cuộc họp công khai bàn về kế hoạch phát triển kinh tế của địa phương, ông A thuộc dân tộc X đã phát biểu ý kiến đóng góp. Tuy nhiên, một số người đã gạt đi vì cho rằng ý kiến của người dân tộc X không có giá trị. Hành vi này là:

A. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Biểu hiện của sự tôn trọng ý kiến.
C. Là hành động cần thiết để giữ gìn truyền thống.
D. Hoàn toàn đúng đắn theo pháp luật.

5. Việc khuyến khích các dân tộc cùng sinh sống trên một địa bàn giao lưu, học hỏi lẫn nhau về văn hóa, phong tục tập quán thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

A. Tôn trọng và học hỏi lẫn nhau.
B. Thống nhất về ngôn ngữ.
C. Bảo tồn văn hóa truyền thống một cách biệt lập.
D. Ưu tiên phát triển văn hóa của dân tộc đông dân nhất.

6. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Xóa bỏ mọi khác biệt giữa các dân tộc.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số.
C. Tăng cường sự phụ thuộc của các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.
D. Hạn chế sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

7. Đâu là trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Tôn trọng sự khác biệt và không kỳ thị dân tộc.
B. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc mình.
C. Tìm cách hạ thấp giá trị văn hóa của dân tộc khác.
D. Yêu cầu ưu tiên đặc biệt cho dân tộc mình.

8. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng trong việc:

A. Thúc đẩy sự phát triển hài hòa, bền vững của quốc gia.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền.
C. Tạo ra mâu thuẫn và xung đột sắc tộc.
D. Hạn chế quyền tự do cá nhân.

9. Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm việc thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú. Đây là biểu hiện của?

A. Bảo đảm quyền bình đẳng trong giáo dục.
B. Phân biệt đối xử trong giáo dục.
C. Hạn chế quyền tiếp cận giáo dục.
D. Ưu tiên tuyệt đối cho một nhóm dân tộc.

10. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của mỗi dân tộc và toàn xã hội?

A. Giúp mỗi dân tộc phát huy thế mạnh riêng, đóng góp vào sự thịnh vượng chung.
B. Thúc đẩy sự phân hóa giàu nghèo giữa các dân tộc.
C. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt, dẫn đến xung đột giữa các dân tộc.
D. Giảm bớt sự đa dạng văn hóa do đồng hóa.

11. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam nhấn mạnh điều gì trong quan hệ giữa các dân tộc?

A. Sự tôn trọng, đoàn kết, hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt để giành giật lợi ích.
C. Sự tự cô lập, không giao lưu với nhau.
D. Sự thống trị của một dân tộc đối với các dân tộc khác.

12. Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

A. Nhà nước bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
B. Khuyến khích mọi dân tộc chỉ sử dụng một ngôn ngữ chung duy nhất.
C. Ưu tiên phát triển văn hóa của dân tộc đa số.
D. Hạn chế giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.

13. Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho các dân tộc thiểu số là biểu hiện cụ thể của nguyên tắc nào?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Độc lập dân tộc.
C. Tự quyết dân tộc.
D. Liên hiệp dân tộc.

14. Theo Hiến pháp năm 2013, các dân tộc có quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Chỉ chính trị và văn hóa.
C. Chỉ kinh tế và xã hội.
D. Chỉ văn hóa và giáo dục.

15. Hành vi nào sau đây thể hiện sự ưu tiên không hợp lý đối với một dân tộc?

A. Cung cấp học bổng đặc biệt cho học sinh dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn.
B. Tuyển dụng công chức chỉ dựa trên tiêu chí dân tộc, bỏ qua năng lực.
C. Đầu tư xây dựng trường học tại các vùng sâu, vùng xa có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số.
D. Tổ chức lớp học xóa mù chữ và phổ cập giáo dục cho người dân tộc thiểu số.

16. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc mọi công dân, không phân biệt dân tộc, đều có quyền tham gia vào đời sống chính trị của đất nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua quyền nào?

A. Quyền ứng cử, bầu cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Quyền tự do ngôn luận, báo chí.
C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
D. Quyền tự do hội họp, lập hội.

17. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần quan trọng vào việc:

A. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Tạo ra sự chia rẽ và bất ổn xã hội.
C. Thúc đẩy sự phát triển của một nền văn hóa duy nhất.
D. Giảm bớt sự tham gia của người dân vào các hoạt động cộng đồng.

18. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở những khía cạnh nào?

A. Bình đẳng về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội.
B. Bình đẳng về quyền làm việc, quyền học tập và quyền tự do đi lại.
C. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản và quyền thừa kế.
D. Bình đẳng về quyền phát triển và quyền hưởng thụ văn hóa.

19. Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu tôn trọng văn hóa của dân tộc khác?

A. Chế giễu trang phục truyền thống của dân tộc khác.
B. Tham gia các lễ hội văn hóa của dân tộc khác.
C. Tìm hiểu về phong tục tập quán của dân tộc khác.
D. Học hỏi ngôn ngữ của dân tộc khác.

20. Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Phân biệt đối xử hoặc kỳ thị về nguồn gốc dân tộc.
B. Tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số xóa đói giảm nghèo.
C. Tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của dân tộc.
D. Thành lập các trường dân tộc nội trú.

21. Đâu không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta?

A. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, đều có quyền ứng cử, bầu cử.
C. Chính sách ưu tiên đối với một số dân tộc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
D. Người dân tộc Kinh được ưu tiên hơn trong việc tiếp cận các nguồn lực phát triển.

22. Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc. Điều này có nghĩa là:

A. Mọi người đều được đối xử công bằng và không bị phân biệt đối xử bởi pháp luật.
B. Người dân tộc thiểu số được pháp luật ưu tiên hơn.
C. Người dân tộc Kinh phải tuân thủ pháp luật nghiêm ngặt hơn.
D. Pháp luật chỉ áp dụng cho một số dân tộc nhất định.

23. Quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc có nghĩa là:

A. Mọi dân tộc đều có cơ hội tiếp cận và hưởng lợi từ các nguồn lực kinh tế như nhau.
B. Mọi dân tộc phải có trình độ kinh tế ngang bằng nhau ngay lập tức.
C. Nhà nước chỉ đầu tư phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.
D. Các dân tộc tự do khai thác tài nguyên mà không có sự quản lý chung.

24. Việc một số tỉnh miền núi được ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là biểu hiện của?

A. Chính sách đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Chính sách phân biệt đối xử.
C. Chính sách tập trung hóa kinh tế.
D. Chính sách khuyến khích di cư.

25. Việc các dân tộc cùng tham gia vào quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa.
D. Bình đẳng về xã hội.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

1. Trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam, sự tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau là yếu tố then chốt để:

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

2. Sự đa dạng văn hóa của các dân tộc Việt Nam là:

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

3. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đòi hỏi mọi người phải:

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

4. Trong một cuộc họp công khai bàn về kế hoạch phát triển kinh tế của địa phương, ông A thuộc dân tộc X đã phát biểu ý kiến đóng góp. Tuy nhiên, một số người đã gạt đi vì cho rằng ý kiến của người dân tộc X không có giá trị. Hành vi này là:

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

5. Việc khuyến khích các dân tộc cùng sinh sống trên một địa bàn giao lưu, học hỏi lẫn nhau về văn hóa, phong tục tập quán thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

6. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

7. Đâu là trách nhiệm của mỗi công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

8. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng trong việc:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

9. Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm việc thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú. Đây là biểu hiện của?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

10. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của mỗi dân tộc và toàn xã hội?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

11. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam nhấn mạnh điều gì trong quan hệ giữa các dân tộc?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

12. Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện qua việc:

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

13. Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cho các dân tộc thiểu số là biểu hiện cụ thể của nguyên tắc nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

14. Theo Hiến pháp năm 2013, các dân tộc có quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

15. Hành vi nào sau đây thể hiện sự ưu tiên không hợp lý đối với một dân tộc?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

16. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc mọi công dân, không phân biệt dân tộc, đều có quyền tham gia vào đời sống chính trị của đất nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua quyền nào?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

17. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần quan trọng vào việc:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

18. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở những khía cạnh nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

19. Hành vi nào sau đây thể hiện sự thiếu tôn trọng văn hóa của dân tộc khác?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

20. Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

21. Đâu không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

22. Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc. Điều này có nghĩa là:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

23. Quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc có nghĩa là:

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

24. Việc một số tỉnh miền núi được ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là biểu hiện của?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Tags: Bộ đề 1

25. Việc các dân tộc cùng tham gia vào quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng?