Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cấu tạo từ, từ sách vở là ví dụ điển hình cho loại từ nào?

A. Từ láy.
B. Từ đơn.
C. Từ mượn.
D. Từ ghép.

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi nói về từ mượn, tác giả nhấn mạnh điều gì về vai trò của loại từ này trong sự phát triển của ngôn ngữ?

A. Giúp ngôn ngữ trở nên hoa mỹ và giàu hình ảnh hơn.
B. Là nguồn bổ sung từ vựng quan trọng, làm giàu và phát triển ngôn ngữ.
C. Chỉ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng mới du nhập từ nước ngoài.
D. Làm cho ngôn ngữ phức tạp hơn, khó tiếp cận hơn với người học.

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi nói về sự phát triển của ngôn ngữ, việc tiếp nhận và sử dụng từ ngữ mới từ các ngôn ngữ khác được gọi là gì?

A. Sáng tạo từ vựng.
B. Từ mượn.
C. Từ ghép.
D. Biện pháp tu từ.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi nói về từ láy, người ta thường nhấn mạnh đặc điểm nào của loại từ này?

A. Các tiếng trong từ láy có nghĩa độc lập.
B. Âm thanh lặp lại hoặc biến đổi tạo ra sắc thái nghĩa mới.
C. Chỉ có hai tiếng cấu tạo nên từ láy.
D. Luôn mang nghĩa biểu cảm, cảm xúc mạnh.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách diễn đạt, việc sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh được coi là yếu tố quan trọng để?

A. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
B. Đảm bảo thông điệp được truyền tải rõ ràng và hiệu quả.
C. Thể hiện sự uyên bác của người nói/viết.
D. Tạo ra sự mơ hồ, gây tò mò cho người đọc.

6. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) đề cập đến các biện pháp tu từ để làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để so sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác dựa trên những nét tương đồng?

A. Hoán dụ
B. Nói quá
C. So sánh
D. Nhân hóa

7. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến các loại từ theo chức năng ngữ pháp. Từ chạy trong câu Bé đang chạy thuộc loại từ nào?

A. Tính từ
B. Danh từ
C. Động từ
D. Giới từ

8. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến các loại dấu câu và chức năng của chúng. Dấu phẩy (,) có chức năng chính là gì trong câu?

A. Đánh dấu kết thúc một câu hỏi.
B. Ngăn cách các thành phần trong câu để làm rõ ý hoặc tránh nhầm lẫn.
C. Biểu thị sự ngắt quãng dài trong lời nói.
D. Đánh dấu sự kết thúc của một câu cảm thán.

9. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách diễn đạt, việc sử dụng từ ngữ để miêu tả một sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên một sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ với nó nhằm tăng tính gợi hình được gọi là biện pháp gì?

A. Nhân hóa.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nói quá.

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về sự phát triển của từ vựng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra từ ngữ mới để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và tư duy ngày càng phát triển?

A. Hạn chế sử dụng từ mượn.
B. Sáng tạo từ ngữ mới thông qua các quy tắc ngữ pháp và ngữ nghĩa.
C. Giữ nguyên từ vựng như cũ, tránh thay đổi.
D. Chỉ dùng các từ ngữ có sẵn, không sáng tạo thêm.

11. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách sử dụng từ ngữ, yếu tố nào sau đây giúp ngôn ngữ trở nên sinh động và giàu hình ảnh hơn thông qua việc gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ?

A. Nói quá
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Ẩn dụ

12. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể có các bài tập về cấu tạo từ. Từ nhanh nhẹn là một ví dụ về loại từ nào?

A. Từ ghép
B. Từ láy
C. Từ đơn
D. Từ mượn

13. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể nhấn mạnh vai trò của các loại từ trong việc tạo câu. Từ của trong câu Quyển sách của em thuộc loại từ nào?

A. Động từ.
B. Tính từ.
C. Giới từ.
D. Liên từ.

14. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến các biện pháp tu từ. Biện pháp nói quá dùng để làm gì?

A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên giống con người hơn.
B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đặc điểm hoặc sự việc bằng cách nói phóng đại.
C. So sánh sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng.
D. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ.

15. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến việc sử dụng dấu câu để thể hiện ý nghĩa và tình cảm. Dấu chấm phẩy (;) thường được dùng để làm gì trong câu?

A. Đánh dấu kết thúc một câu hỏi.
B. Ngăn cách các thành phần biệt lập hoặc các vế câu có quan hệ tương đương.
C. Biểu thị sự ngắt quãng ngắn trong lời nói.
D. Đánh dấu sự kết thúc của một câu trần thuật.

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), việc phân tích cấu tạo từ có thể giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa của từ. Từ ghép là loại từ được tạo thành từ mấy tiếng?

A. Một tiếng.
B. Hai hoặc nhiều tiếng.
C. Chỉ hai tiếng.
D. Ba tiếng.

17. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến cách sử dụng từ ngữ để tạo hiệu quả biểu cảm. Việc sử dụng từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng một cách sinh động như con người được gọi là gì?

A. Nói quá.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.

18. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về vai trò của từ ngữ trong câu, yếu tố nào giúp người đọc/nghe dễ dàng nhận biết các thành phần chính và phụ của câu?

A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
B. Chọn từ ngữ có âm thanh vang dội.
C. Sử dụng dấu câu phù hợp.
D. Tăng cường sử dụng từ mượn.

19. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể tập trung vào việc sử dụng các biện pháp tu từ để làm phong phú thêm cách diễn đạt. Biện pháp nhân hóa dùng để làm gì?

A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên giống con người hơn bằng cách gán cho chúng những đặc điểm, hoạt động, suy nghĩ của con người.
B. Tăng thêm sự hoa mỹ cho câu văn bằng cách sử dụng từ ngữ bóng bẩy.
C. So sánh sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng.
D. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ.

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về sự phong phú của từ vựng, hai từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau được gọi là gì?

A. Từ trái nghĩa.
B. Từ đồng âm.
C. Từ đồng nghĩa.
D. Từ láy.

21. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể bao gồm các bài tập về phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Hai từ được gọi là đồng nghĩa khi nào?

A. Khi chúng có cách viết giống nhau.
B. Khi chúng có âm thanh phát âm giống nhau.
C. Khi chúng có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
D. Khi chúng chỉ xuất hiện trong cùng một câu văn.

22. Trong ngữ cảnh của bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về việc sử dụng từ ngữ, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng để đảm bảo sự rõ nghĩa và hiệu quả trong giao tiếp?

A. Sử dụng từ ngữ càng khoa trương, càng tốt.
B. Chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp.
C. Ưu tiên dùng từ ngữ cổ, ít dùng để thể hiện sự uyên bác.
D. Chỉ sử dụng các từ ngữ ít âm tiết để tiết kiệm thời gian.

23. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể tập trung vào việc sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động. Từ học trong câu Chúng em đang học bài thuộc loại từ nào?

A. Tính từ.
B. Danh từ.
C. Phó từ.
D. Động từ.

24. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách diễn đạt, yếu tố nào giúp thể hiện sự đối lập hoặc trái ngược về ý nghĩa giữa hai vế câu hoặc hai từ?

A. Từ đồng nghĩa.
B. Từ láy.
C. Từ trái nghĩa.
D. Từ mượn.

25. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể tập trung vào việc phân biệt các loại từ. Từ xinh đẹp là ví dụ điển hình cho loại từ nào?

A. Động từ
B. Danh từ
C. Tính từ
D. Phó từ

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cấu tạo từ, từ sách vở là ví dụ điển hình cho loại từ nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi nói về từ mượn, tác giả nhấn mạnh điều gì về vai trò của loại từ này trong sự phát triển của ngôn ngữ?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi nói về sự phát triển của ngôn ngữ, việc tiếp nhận và sử dụng từ ngữ mới từ các ngôn ngữ khác được gọi là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi nói về từ láy, người ta thường nhấn mạnh đặc điểm nào của loại từ này?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách diễn đạt, việc sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh được coi là yếu tố quan trọng để?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) đề cập đến các biện pháp tu từ để làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để so sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác dựa trên những nét tương đồng?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

7. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến các loại từ theo chức năng ngữ pháp. Từ chạy trong câu Bé đang chạy thuộc loại từ nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

8. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến các loại dấu câu và chức năng của chúng. Dấu phẩy (,) có chức năng chính là gì trong câu?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách diễn đạt, việc sử dụng từ ngữ để miêu tả một sự vật, hiện tượng bằng cách gọi tên một sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ với nó nhằm tăng tính gợi hình được gọi là biện pháp gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về sự phát triển của từ vựng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra từ ngữ mới để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và tư duy ngày càng phát triển?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

11. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách sử dụng từ ngữ, yếu tố nào sau đây giúp ngôn ngữ trở nên sinh động và giàu hình ảnh hơn thông qua việc gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối liên hệ?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

12. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể có các bài tập về cấu tạo từ. Từ nhanh nhẹn là một ví dụ về loại từ nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể nhấn mạnh vai trò của các loại từ trong việc tạo câu. Từ của trong câu Quyển sách của em thuộc loại từ nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến các biện pháp tu từ. Biện pháp nói quá dùng để làm gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

15. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến việc sử dụng dấu câu để thể hiện ý nghĩa và tình cảm. Dấu chấm phẩy (;) thường được dùng để làm gì trong câu?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), việc phân tích cấu tạo từ có thể giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa của từ. Từ ghép là loại từ được tạo thành từ mấy tiếng?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể đề cập đến cách sử dụng từ ngữ để tạo hiệu quả biểu cảm. Việc sử dụng từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng một cách sinh động như con người được gọi là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về vai trò của từ ngữ trong câu, yếu tố nào giúp người đọc/nghe dễ dàng nhận biết các thành phần chính và phụ của câu?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

19. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể tập trung vào việc sử dụng các biện pháp tu từ để làm phong phú thêm cách diễn đạt. Biện pháp nhân hóa dùng để làm gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về sự phong phú của từ vựng, hai từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau được gọi là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể bao gồm các bài tập về phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Hai từ được gọi là đồng nghĩa khi nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

22. Trong ngữ cảnh của bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về việc sử dụng từ ngữ, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng để đảm bảo sự rõ nghĩa và hiệu quả trong giao tiếp?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể tập trung vào việc sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động. Từ học trong câu Chúng em đang học bài thuộc loại từ nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2), khi phân tích về cách diễn đạt, yếu tố nào giúp thể hiện sự đối lập hoặc trái ngược về ý nghĩa giữa hai vế câu hoặc hai từ?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 2: Thực hành tiếng việt trang 47

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng Việt (Kết nối Ngữ văn 6, bài 2) có thể tập trung vào việc phân biệt các loại từ. Từ xinh đẹp là ví dụ điển hình cho loại từ nào?