Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

1. Trong Bài 7, khi thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu Ai làm gì? giúp làm rõ ý nào?

A. Chỉ đối tượng và trạng thái cảm xúc.
B. Chủ thể thực hiện hành động và hành động đó là gì.
C. Chỉ mối quan hệ giữa các sự vật.
D. Diễn tả nguyên nhân và kết quả.

2. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc nhận biết và sử dụng các từ chỉ hoạt động mang tính thụ động. Từ nào sau đây chỉ hoạt động bị động?

A. Đá bóng.
B. Nghe nhạc.
C. Được khen.
D. Chơi game.

3. Bài 7 Thực hành tiếng Việt có thể liên quan đến việc ôn tập và sử dụng loại từ nào sau đây?

A. Chỉ các từ láy.
B. Chủ yếu là các từ mượn.
C. Động từ và tính từ để miêu tả đặc điểm, hành động.
D. Các từ tượng thanh và từ tượng hình.

4. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể đề cập đến các từ ngữ biểu thị thái độ của người nói đối với sự việc. Từ nào sau đây thể hiện sự ngạc nhiên?

A. Chắc chắn.
B. Có lẽ.
C. Ồ!
D. Tuyệt vời.

5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về Ngôn ngữ Tiếng Việt theo cách hiểu của bài thực hành?

A. Cách dùng từ láy để gợi âm thanh.
B. Ngữ điệu khi nói chuyện.
C. Các quy tắc ngữ pháp.
D. Sự biến đổi của các ký hiệu âm nhạc.

6. Trong ngữ cảnh bài 7, việc hiểu rõ chức năng của các từ loại như danh từ, động từ, tính từ giúp ích gì?

A. Chỉ giúp phân loại từ.
B. Giúp đặt câu sai ngữ pháp.
C. Giúp sử dụng từ ngữ chính xác, tạo câu văn mạch lạc và có ý nghĩa.
D. Chỉ cần thiết cho việc học từ vựng.

7. Việc sử dụng dấu câu đúng chỗ giúp câu văn rõ nghĩa. Dấu câu nào thường dùng để kết thúc câu kể, câu cảm?

A. Dấu chấm hỏi (?).
B. Dấu chấm than (!).
C. Dấu phẩy (,).
D. Dấu chấm (.) hoặc dấu chấm than (!).

8. Trong bài thực hành, việc sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa giúp ích gì cho người học?

A. Làm cho câu văn lặp lại nhiều lần.
B. Tạo sự phong phú, sinh động và sắc thái biểu cảm cho lời nói, bài viết.
C. Chỉ để phân biệt nghĩa đen và nghĩa bóng.
D. Tăng độ khó cho bài tập.

9. Việc xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu là một phần quan trọng của thực hành tiếng Việt. Lỗi sai nào thường gặp nhất trong cách dùng từ của học sinh?

A. Dùng sai số ít.
B. Dùng sai nghĩa của từ hoặc dùng từ không phù hợp với hoàn cảnh.
C. Dùng sai các từ chỉ màu sắc.
D. Dùng sai các từ có âm đầu là s hoặc x.

10. Trong bài 7, thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể giúp học sinh phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng. Từ nào sau đây chỉ một hiện tượng thiên nhiên?

A. Ngôi nhà.
B. Cơn mưa.
C. Chiếc xe đạp.
D. Quyển sách.

11. Bài 7 thường khuyến khích học sinh phân biệt và sử dụng đúng các loại câu theo mục đích nói năng. Câu nào sau đây là câu hỏi?

A. Bạn hãy đọc bài này.
B. Trời hôm nay đẹp quá!
C. Bạn đã học bài xong chưa?
D. Chúng ta cùng nhau đi chơi nhé.

12. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc xác định các từ ngữ chỉ hoạt động của con người, động vật. Từ nào dưới đây chỉ hoạt động của chim?

A. Ngồi.
B. Bay.
C. Ăn.
D. Ngủ.

13. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể đề cập đến cách dùng từ ngữ giàu hình ảnh. Từ nào sau đây gợi tả hành động mạnh mẽ, dứt khoát?

A. Đi.
B. Nhảy.
C. Vồ.
D. Nhìn.

14. Trong việc thực hành sử dụng ngôn ngữ, câu nào sau đây thể hiện lời khuyên, đề nghị?

A. Bạn thật giỏi!
B. Tôi rất thích điều đó.
C. Bạn nên đọc thêm sách.
D. Trời ơi!

15. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc phân tích cấu trúc câu để làm rõ ý nghĩa. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ rõ ràng nhất?

A. Rất nhanh.
B. Chạy nhanh.
C. Em chạy nhanh.
D. Chạy.

16. Khi phân tích câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp làm rõ điều gì?

A. Chỉ làm câu văn dài hơn.
B. Ai hoặc cái gì thực hiện hành động, và hành động đó là gì.
C. Chỉ giúp tìm từ sai.
D. Tăng tính hoa mỹ cho câu.

17. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, tượng thanh, tượng hình giúp bài văn như thế nào?

A. Làm cho bài văn khô khan, khó hiểu.
B. Tăng tính chân thực, sinh động và hấp dẫn cho bài viết.
C. Chỉ làm câu văn dài ra.
D. Làm mất đi tính khách quan.

18. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc nhận biết các từ ngữ mô tả tính chất của sự vật. Từ nào sau đây chỉ tính chất của nước?

A. Nóng.
B. Lớn.
C. Rõ.
D. Nhanh.

19. Bài 7 nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ để thể hiện tình cảm, cảm xúc. Câu nào diễn tả cảm xúc buồn bã rõ nhất?

A. Bạn tôi thật tuyệt!
B. Tôi rất vui hôm nay.
C. Lòng tôi nặng trĩu nỗi buồn.
D. Cảnh vật thật hữu tình.

20. Khi thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh quan trọng ở điểm nào?

A. Giúp câu văn dài hơn.
B. Tăng tính hoa mỹ, sáo rỗng cho câu.
C. Làm cho thông điệp rõ ràng, chính xác và có sức gợi cảm.
D. Đảm bảo câu văn có nhiều từ Hán Việt.

21. Trong Bài 7 Thực hành tiếng Việt của Ngữ văn 6, chủ đề Ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào khía cạnh nào của ngôn ngữ?

A. Chủ yếu là luyện viết văn miêu tả.
B. Tập trung vào việc phân tích các biện pháp tu từ và cấu trúc câu.
C. Nhấn mạnh vào việc sử dụng từ ngữ, câu để diễn đạt ý tình một cách hiệu quả.
D. Chủ yếu là học về lịch sử hình thành và phát triển của tiếng Việt.

22. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt thường khuyến khích sử dụng các từ láy để làm tăng tính gợi hình, gợi cảm. Từ láy nào diễn tả sự nhỏ bé, xinh xắn?

A. To lớn.
B. Nhỏ xíu.
C. Khổng lồ.
D. Vĩ đại.

23. Việc học sinh tự sửa lỗi trong bài viết là một phần quan trọng của thực hành tiếng Việt. Lỗi nào sau đây là lỗi về ngữ pháp?

A. Dùng sai từ chông chênh thay vì chênh vênh.
B. Viết sai chính tả từ thường ngày.
C. Thiếu chủ ngữ trong câu Đi học rất vui.
D. Dùng từ hoan hỉ thay vì hớn hở.

24. Trong thực hành tiếng Việt, việc phân biệt các loại câu theo mục đích nói giúp người học điều gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Tăng số lượng từ vựng.
C. Giao tiếp hiệu quả, phù hợp với từng tình huống.
D. Chỉ giúp học thuộc lòng.

25. Trong quá trình thực hành, học sinh cần phân biệt ý nghĩa của các từ ngữ có âm thanh gần giống nhau. Ví dụ: sẽ và xẽ có ý nghĩa khác nhau như thế nào?

A. Không khác nhau.
B. Sẽ chỉ tương lai, xẽ là hành động rạch.
C. Sẽ là hành động, xẽ chỉ thời gian.
D. Cả hai đều chỉ hành động.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

1. Trong Bài 7, khi thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu Ai làm gì? giúp làm rõ ý nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

2. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc nhận biết và sử dụng các từ chỉ hoạt động mang tính thụ động. Từ nào sau đây chỉ hoạt động bị động?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

3. Bài 7 Thực hành tiếng Việt có thể liên quan đến việc ôn tập và sử dụng loại từ nào sau đây?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

4. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể đề cập đến các từ ngữ biểu thị thái độ của người nói đối với sự việc. Từ nào sau đây thể hiện sự ngạc nhiên?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về Ngôn ngữ Tiếng Việt theo cách hiểu của bài thực hành?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

6. Trong ngữ cảnh bài 7, việc hiểu rõ chức năng của các từ loại như danh từ, động từ, tính từ giúp ích gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

7. Việc sử dụng dấu câu đúng chỗ giúp câu văn rõ nghĩa. Dấu câu nào thường dùng để kết thúc câu kể, câu cảm?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài thực hành, việc sử dụng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa giúp ích gì cho người học?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

9. Việc xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu là một phần quan trọng của thực hành tiếng Việt. Lỗi sai nào thường gặp nhất trong cách dùng từ của học sinh?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài 7, thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể giúp học sinh phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng. Từ nào sau đây chỉ một hiện tượng thiên nhiên?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

11. Bài 7 thường khuyến khích học sinh phân biệt và sử dụng đúng các loại câu theo mục đích nói năng. Câu nào sau đây là câu hỏi?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

12. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc xác định các từ ngữ chỉ hoạt động của con người, động vật. Từ nào dưới đây chỉ hoạt động của chim?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

13. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể đề cập đến cách dùng từ ngữ giàu hình ảnh. Từ nào sau đây gợi tả hành động mạnh mẽ, dứt khoát?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

14. Trong việc thực hành sử dụng ngôn ngữ, câu nào sau đây thể hiện lời khuyên, đề nghị?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

15. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc phân tích cấu trúc câu để làm rõ ý nghĩa. Câu nào sau đây có cấu trúc chủ ngữ - vị ngữ rõ ràng nhất?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phân tích câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp làm rõ điều gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

17. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, tượng thanh, tượng hình giúp bài văn như thế nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

18. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt có thể bao gồm việc nhận biết các từ ngữ mô tả tính chất của sự vật. Từ nào sau đây chỉ tính chất của nước?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

19. Bài 7 nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ để thể hiện tình cảm, cảm xúc. Câu nào diễn tả cảm xúc buồn bã rõ nhất?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

20. Khi thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh quan trọng ở điểm nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

21. Trong Bài 7 Thực hành tiếng Việt của Ngữ văn 6, chủ đề Ngôn ngữ Tiếng Việt tập trung vào khía cạnh nào của ngôn ngữ?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

22. Bài thực hành về Ngôn ngữ Tiếng Việt thường khuyến khích sử dụng các từ láy để làm tăng tính gợi hình, gợi cảm. Từ láy nào diễn tả sự nhỏ bé, xinh xắn?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

23. Việc học sinh tự sửa lỗi trong bài viết là một phần quan trọng của thực hành tiếng Việt. Lỗi nào sau đây là lỗi về ngữ pháp?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

24. Trong thực hành tiếng Việt, việc phân biệt các loại câu theo mục đích nói giúp người học điều gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng việt trang 35

Tags: Bộ đề 1

25. Trong quá trình thực hành, học sinh cần phân biệt ý nghĩa của các từ ngữ có âm thanh gần giống nhau. Ví dụ: sẽ và xẽ có ý nghĩa khác nhau như thế nào?