1. Trong tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân, hành động đạp lên những giá sách để bước lên của Huấn Cao thể hiện điều gì?
A. Sự coi thường sách vở, tri thức.
B. Sự khinh bỉ đối với những kẻ hèn hạ, bán nước.
C. Sự bất mãn với triều đình, quan lại.
D. Sự mệt mỏi, rã rời vì bị giam cầm.
2. Trong bài thơ Quất vàng của Quách Tấn, câu thơ Vàng như trái nắng ban mai sử dụng phép tu từ gì?
A. Hoán dụ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Ẩn dụ.
3. Trong đoạn trích Trao duyên của Nguyễn Du, lời nhắn nhủ Trao cho ai gắm những lời này thể hiện tâm trạng gì của Thúy Kiều?
A. Sự giận dữ, trách móc người nhận duyên.
B. Sự băn khoăn, day dứt, giao phó tình yêu và lời thề.
C. Sự vui vẻ, hạnh phúc khi trao duyên cho người thân.
D. Sự thờ ơ, lãnh đạm với tình cảm của mình.
4. Trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia của Vũ Trọng Phụng, thái độ của những người con trong đám tang có gì đặc biệt?
A. Họ tỏ ra đau khổ, tiếc thương cha mẹ sâu sắc.
B. Họ tỏ ra vui mừng, hớn hở vì được thừa kế tài sản.
C. Họ tỏ ra thờ ơ, vô tâm, chỉ quan tâm đến việc ăn uống.
D. Họ tỏ ra đau buồn nhưng xen lẫn sự giả tạo.
5. Đoạn trích Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng, chi tiết chiếc lược được làm bằng ngà voi có ý nghĩa biểu tượng gì trong mối quan hệ cha con?
A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của gia đình ông Sáu.
B. Biểu tượng cho tình yêu thương, sự gắn kết và lời hứa của ông Sáu dành cho con gái.
C. Biểu tượng cho sự xa cách, lạnh lùng của người cha trong chiến tranh.
D. Biểu tượng cho sự hy sinh, mất mát của người lính trong cuộc chiến.
6. Trong tác phẩm Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ, bi kịch của nhân vật Trương Ba nằm ở đâu?
A. Trương Ba không được làm người nữa.
B. Trương Ba sống trong thể xác của anh hàng thịt, không được làm chính mình.
C. Trương Ba bị mọi người xa lánh, ghẻ lạnh.
D. Trương Ba không có ai yêu thương, chăm sóc.
7. Trong tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố, hình ảnh cái tắt đèn của chị Dậu có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho sự đầu hàng, buông xuôi trước số phận.
B. Biểu tượng cho sự phản kháng, đấu tranh mãnh liệt của người nông dân trước bất công, áp bức.
C. Biểu tượng cho sự tuyệt vọng, bế tắc của chị Dậu.
D. Biểu tượng cho sự nhẫn nhịn, cam chịu của người phụ nữ.
8. Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, biện pháp tu từ nhân hóa được thể hiện rõ nét qua những hình ảnh nào?
A. Mặt trời, dòng nước, vách đá.
B. Thuyền, cá, biển cả.
C. Sao mờ, đêm sương, vạn chài.
D. Mặt trời, vách đá, đêm sương.
9. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có đặc điểm nào sau đây?
A. Tính hình tượng, tính ẩn dụ cao, dùng nhiều từ ngữ giàu sức gợi.
B. Tính chính xác, logic, khách quan, dùng nhiều thuật ngữ khoa học.
C. Tính giao tiếp, thân mật, gần gũi, dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, khẩu ngữ.
D. Tính trang trọng, nhã nhặn, dùng nhiều từ Hán Việt.
10. Trong bài thơ Đây mùa thu tới của Xuân Diệu, câu thơ Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. Ẩn dụ.
11. Trong đoạn trích Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng để diễn tả điều gì?
A. Sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
B. Sự hài hòa, gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
C. Sự cô độc của người lao động giữa biển khơi.
D. Sự hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên.
12. Trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường, sông Hương được ví như người tình mong manh, dịu dàng khi chảy qua vùng nào?
A. Vùng thượng nguồn với nhiều ghềnh thác.
B. Vùng đồng bằng với những cánh đồng lúa xanh.
C. Vùng rừng núi phía tây, nơi nó mang màu xanh của rừng.
D. Vùng kinh thành Huế với những di tích lịch sử.
13. Trong đoạn trích Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả sông Hương như một người tình mong manh, dịu dàng?
A. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.
B. Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.
C. Hoán dụ, ẩn dụ, điệp từ.
D. So sánh, nói quá, nhân hóa.
14. Trong văn bản Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng, chi tiết chiếc lược bị mẻ có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện sự không hoàn hảo, thiếu sót của ông Sáu.
B. Là dấu vết của chiến tranh, là minh chứng cho tình yêu thương và sự hy sinh của ông Sáu dành cho con.
C. Thể hiện sự lơ là, thiếu trách nhiệm của ông Sáu.
D. Biểu tượng cho sự chia ly, đứt gãy trong mối quan hệ cha con.
15. Trong bài thơ Tràng Giang của Huy Cận, câu thơ Con thuyền xuôi mái nước song song miêu tả cảnh gì?
A. Cảnh thuyền đang cố gắng ngược dòng chảy xiết.
B. Cảnh thuyền đang trôi theo dòng nước một cách nhẹ nhàng, không chủ đích.
C. Cảnh thuyền đang neo đậu bên bờ sông.
D. Cảnh thuyền đang bị sóng đánh dữ dội.
16. Trong bài Tây Tiến của Quang Dũng, câu thơ Mắt trừng gửi mộng qua biên giới gợi lên điều gì về người lính Tây Tiến?
A. Sự nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.
B. Sự quyết tâm chiến đấu, hướng về phía trước, vượt qua giới hạn địa lý.
C. Nỗi buồn, sự cô đơn lạc lõng giữa chiến trường.
D. Sự mệt mỏi, rã rời sau những trận đánh.
17. Trong văn bản Nói với con của Y Phương, câu Người đồng mình yêu lắm con ơi được lặp đi lặp lại có ý nghĩa gì?
A. Nhấn mạnh sự giàu có về vật chất của quê hương.
B. Nhấn mạnh tình yêu quê hương, niềm tự hào về truyền thống, về con người và cuộc sống lao động của dân tộc mình.
C. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả của cuộc sống người dân tộc.
D. Nhấn mạnh sự xa cách, nhớ nhung quê hương của người con.
18. Trong Việt Bắc của Tố Hữu, hình ảnh rừng xanh và màu xanh điệp điệp được lặp lại có ý nghĩa gì?
A. Tô đậm sự hoang vu, bí ẩn của núi rừng Việt Bắc.
B. Nhấn mạnh vẻ đẹp trù phú, sức sống mãnh liệt và niềm tin vào tương lai tươi sáng của cách mạng.
C. Thể hiện sự nghèo khó, thiếu thốn vật chất của nhân dân Việt Bắc.
D. Gợi lên nỗi nhớ nhung, sự chia ly trong kháng chiến.
19. Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận, biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu Thuyền ta lái gió với buồm trăng có tác dụng gì?
A. Tô đậm sự cô đơn của con thuyền giữa biển đêm.
B. Gợi tả sự kỳ vĩ, tráng lệ của thiên nhiên và sự hòa hợp giữa con người với thiên nhiên.
C. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả của người đánh cá.
D. Thể hiện sự phản kháng của con người trước thiên nhiên.
20. Ở đoạn trích Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân, hình ảnh con sông Đà hung bạo được miêu tả bằng những từ ngữ nào?
A. Dữ dằn, hung tợn, nước sông như thác.
B. Hiền hòa, thơ mộng, nước sông trong xanh.
C. Lặng lẽ, u tịch, nước sông đục ngầu.
D. Mênh mông, bát ngát, nước sông cuồn cuộn.
21. Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, câu thơ Ta về mình có nhớ ta? có vai trò như thế nào trong đoạn thơ?
A. Là lời khẳng định chắc chắn về sự nhớ nhung của người ở lại.
B. Là lời hỏi tu từ, vừa thể hiện sự gắn bó thiết tha, vừa là lời nhắc nhở về ân tình cách mạng.
C. Là lời trách móc nhẹ nhàng đối với người sắp ra đi.
D. Là lời tiễn biệt đầy lưu luyến nhưng cũng rất mạnh mẽ.
22. Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, hình ảnh bữa cháo cám được miêu tả với những chi tiết nào để thể hiện sự thê lương, bi đát của nạn đói năm 1945?
A. Cháo loãng, có mùi cám, bà cụ Tứ xúc cho Tràng ăn trước.
B. Cháo đặc, có thịt băm, bà cụ Tứ xúc cho Tràng ăn sau.
C. Cháo có màu vàng, thơm mùi lá dong, bà cụ Tứ xúc cho cả hai vợ chồng ăn.
D. Cháo chỉ có nước lã, bà cụ Tứ gượng ép Tràng ăn.
23. Trong đoạn trích Tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân, khi miêu tả Sông Đà hung bạo, tác giả đã sử dụng những yếu tố nào để làm nổi bật sự dữ dằn của nó?
A. Sóng, gió, đá, nước.
B. Thác nước, xoáy nước, ghềnh đá, vách đá.
C. Cá, tôm, rêu, rong.
D. Mây, sương, nắng, gió.
24. Trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh, hình ảnh tiếng gà có ý nghĩa gì?
A. Chỉ đơn thuần là âm thanh báo hiệu buổi sáng.
B. Gắn liền với tuổi thơ, với tình bà cháu, gợi nhớ những kỷ niệm đẹp và tình cảm thiêng liêng.
C. Biểu tượng cho sự xa cách, chia ly.
D. Thể hiện sự cô đơn, buồn bã của người lính.
25. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học?
A. Thuần túy khoa học, trong sáng, gợi cảm.
B. Dùng nhiều thuật ngữ, từ ngữ chuyên ngành.
C. Tính khái quát, trừu tượng, tính khách quan.
D. Diễn đạt chính xác, rõ ràng, logic.