1. Trong câu Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh, từ bồng bềnh miêu tả đặc điểm gì của đám mây?
A. Nặng trĩu, sắp rơi xuống.
B. Nhẹ nhàng, bay nổi, tạo cảm giác êm ái.
C. Cứng nhắc, cố định.
D. Đen kịt, chuẩn bị mưa.
2. Câu Tiếng chim hót líu lo trên cành cây sử dụng từ láy nào để gợi tả âm thanh của tiếng chim?
A. Rì rào.
B. Xào xạc.
C. Líu lo.
D. Vù vù.
3. Đâu là từ ghép có nghĩa phân loại trong các từ sau?
A. Sách vở.
B. Cửa sổ.
C. Xe đạp.
D. Bàn ghế.
4. Trong câu Những bông hoa cúc vàng như những đốm lửa nhỏ, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Điệp từ.
5. Trong bài Mẹ thiên nhiên, khi nói Mẹ thiên nhiên ban tặng cho ta biết bao điều quý giá, từ ban tặng có ý nghĩa gì?
A. Lấy đi những thứ đã cho.
B. Cho đi một cách rộng rãi, hào phóng.
C. Giữ lại những gì đã cho.
D. Cho đi một cách miễn cưỡng.
6. Khi nói Bầu trời xanh thẳm như một tấm màn nhung khổng lồ, từ xanh thẳm thể hiện sắc thái gì của màu xanh?
A. Màu xanh nhạt, phớt.
B. Màu xanh đậm, sâu.
C. Màu xanh tươi, non.
D. Màu xanh rêu.
7. Câu Mặt trời tỏa ánh vàng rực rỡ khắp nơi sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật vẻ đẹp của mặt trời?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Điệp ngữ.
8. Đâu là cặp từ trái nghĩa trong các từ sau?
A. Nhanh - Lẹ.
B. Giàu - Sang.
C. Cao - Lớn.
D. Mạnh - Khỏe.
9. Đâu là từ láy âm đầu trong các từ sau?
A. Đo đỏ.
B. Xinh xinh.
C. Lấp lánh.
D. Long lanh.
10. Trong câu Những cánh hoa mỏng manh rung rinh trong gió nhẹ, từ mỏng manh miêu tả đặc điểm gì của cánh hoa?
A. Cứng cáp, dày dặn.
B. Dễ bị tổn thương, dễ rách, dễ nát.
C. Rất dai, khó đứt.
D. Cứng như đá.
11. Câu Cánh đồng lúa chín vàng ươm như một tấm thảm khổng lồ sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Điệp cấu trúc.
12. Câu Gió thổi rì rào qua kẽ lá sử dụng từ láy nào để gợi tả âm thanh của gió?
A. Lao xao.
B. Rì rào.
C. Xào xạc.
D. Vù vù.
13. Khi nói Ông mặt trời mỉm cười với chúng em, từ mỉm cười mang ý nghĩa gì?
A. Mặt trời đang khóc.
B. Mặt trời đang tỏa nắng ấm áp, dễ chịu.
C. Mặt trời đang bị che khuất.
D. Mặt trời đang đi ngủ.
14. Trong câu Bầu trời đêm lấp lánh hàng ngàn vì sao, từ lấp lánh miêu tả đặc điểm gì của các vì sao?
A. Sao không phát sáng.
B. Sao phát ra ánh sáng mạnh, liên tục.
C. Sao phát ra ánh sáng chập chờn, không đều.
D. Sao có màu sắc sặc sỡ.
15. Đâu là câu có sử dụng từ đồng nghĩa?
A. Con chó sủa vang cả làng.
B. Ngôi nhà thật xinh xắn và đẹp đẽ.
C. Bé Lan rất chăm chỉ học bài.
D. Cậu bé chạy rất nhanh.
16. Đâu là từ ghép có nghĩa phân biệt?
A. Rừng núi.
B. Bàn học.
C. Xe máy.
D. Nhà cửa.
17. Đâu là từ ghép có nghĩa tổng hợp?
A. Xe đạp.
B. Rừng núi.
C. Xe máy.
D. Bàn học.
18. Trong câu Đàn chim bay lượn trên bầu trời xanh biếc, từ bay lượn miêu tả hành động gì?
A. Bay thẳng một đường.
B. Bay lên xuống thất thường.
C. Bay vòng tròn, không theo một đường cố định.
D. Bay rất nhanh.
19. Trong câu Chú chim sẻ nhỏ bé nhảy nhót trên cành cây, từ nhảy nhót miêu tả hành động gì của chú chim?
A. Bay lượn nhẹ nhàng.
B. Di chuyển một cách nhanh nhẹn, liên tục.
C. Đậu yên một chỗ.
D. Hót líu lo.
20. Trong câu Những tia nắng vàng nhảy múa trên thảm cỏ xanh mướt, từ nhảy múa có ý nghĩa gì?
A. Tia nắng đứng yên.
B. Tia nắng di chuyển, lung linh, lấp lánh.
C. Tia nắng chiếu thẳng.
D. Tia nắng bị che khuất.
21. Câu Mặt hồ phẳng lặng như gương sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả mặt hồ?
A. Nhân hóa.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Điệp âm.
22. Câu Mẹ hiền như một bà tiên sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
23. Câu Con thuyền trôi lững lờ trên mặt nước sử dụng từ láy nào để gợi tả sự di chuyển của con thuyền?
A. Nhảy nhót.
B. Bay lượn.
C. Lững lờ.
D. Lao vút.
24. Đâu là cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau?
A. Cao - Thấp.
B. Đẹp - Xinh.
C. Vui - Buồn.
D. Tốt - Hay.
25. Trong đoạn văn Bông sen nở trong đầm lầy, từ đầm lầy thường gợi lên hình ảnh gì về môi trường sống của hoa sen?
A. Môi trường khô hạn, cằn cỗi.
B. Môi trường ẩm ướt, nhiều bùn đất.
C. Môi trường nhiều cây cối rậm rạp.
D. Môi trường trên núi cao, nhiều đá.