Trắc nghiệm Kết nối Toán học 7 bài 37 Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác
1. Đâu là công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có chu vi đáy là $P$ và chiều cao là $h$?
A. $P + h$
B. $P \times h$
C. $2P + h$
D. $P / h$
2. Trong hình lăng trụ đứng tam giác, đâu là khái niệm mô tả đúng các mặt bên?
A. Các mặt bên là hình chữ nhật hoặc hình vuông.
B. Các mặt bên là hình bình hành.
C. Các mặt bên là hình thang.
D. Các mặt bên là hình tam giác.
3. Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác cân. Khi đó, các mặt bên của hình lăng trụ là:
A. Ba hình chữ nhật bằng nhau.
B. Ba hình chữ nhật, trong đó có hai hình chữ nhật bằng nhau.
C. Ba hình chữ nhật, trong đó có hai hình chữ nhật có chiều dài cạnh đáy khác nhau.
D. Ba hình chữ nhật, trong đó có một hình chữ nhật có cạnh đáy là cạnh đáy khác với hai cạnh còn lại.
4. Hình lăng trụ đứng tứ giác có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh, bao nhiêu mặt?
A. 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
B. 6 đỉnh, 9 cạnh, 5 mặt.
C. 8 đỉnh, 10 cạnh, 6 mặt.
D. 6 đỉnh, 12 cạnh, 5 mặt.
5. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.ABCD có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao $h$. Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ.
A. $4ah + a^2$
B. $4ah + 2a^2$
C. $2ah + 4a^2$
D. $2ah + 2a^2$
6. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 6cm, BC = 4cm và chiều cao AA = 7cm. Tính diện tích đáy của hình lăng trụ.
A. $24 \text{ cm}^2$
B. $28 \text{ cm}^2$
C. $42 \text{ cm}^2$
D. $176 \text{ cm}^2$
7. Nếu tăng gấp đôi chiều cao của một hình lăng trụ đứng tam giác đều và giữ nguyên độ dài cạnh đáy, diện tích xung quanh sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng gấp đôi.
C. Giảm đi một nửa.
D. Tăng gấp bốn.
8. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của hình lăng trụ đứng tứ giác?
A. Có 2 mặt đáy là hai hình tứ giác bằng nhau và song song.
B. Các mặt bên là hình chữ nhật.
C. Các cạnh bên song song và bằng nhau.
D. Các cạnh bên song song nhưng có độ dài khác nhau.
9. Số mặt phẳng chứa tất cả các cạnh của một hình lăng trụ đứng tam giác là bao nhiêu?
10. Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 5cm, chiều cao 8cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó.
A. $40 \text{ cm}^2$
B. $120 \text{ cm}^2$
C. $200 \text{ cm}^2$
D. $216.5 \text{ cm}^2$
11. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.ABC có các cạnh đáy AB=3, BC=4, AC=5 và chiều cao AA=6. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là bao nhiêu?
A. $36 \text{ cm}^2$
B. $72 \text{ cm}^2$
C. $96 \text{ cm}^2$
D. $108 \text{ cm}^2$
12. Trong hình lăng trụ đứng, các cạnh bên có mối quan hệ gì với mặt đáy?
A. Song song với mặt đáy.
B. Vuông góc với mặt đáy.
C. Cắt mặt đáy tại một điểm.
D. Song song với nhau và vuông góc với mặt đáy.
13. Yếu tố nào xác định chiều cao của một hình lăng trụ đứng?
A. Độ dài cạnh đáy.
B. Độ dài đường chéo của mặt đáy.
C. Khoảng cách giữa hai mặt đáy.
D. Độ dài đường chéo của hình lăng trụ.
14. Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm, AA = 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
A. $15 \text{ cm}^2$
B. $20 \text{ cm}^2$
C. $35 \text{ cm}^2$
D. $60 \text{ cm}^2$
15. Nếu một hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật với chiều dài gấp đôi chiều rộng, và chiều cao gấp ba lần chiều rộng của đáy, thì tỉ lệ giữa diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy là bao nhiêu?
A. $2:1$
B. $3:1$
C. $5:1$
D. $6:1$