Trắc nghiệm Kết nối Toán học 7 bài bài tập cuối chương 6 tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
1. Nếu $a, b, c, d$ lập thành một tỉ lệ thức, thì đẳng thức nào sau đây luôn đúng?
A. $a \cdot c = b \cdot d$
B. $a \cdot b = c \cdot d$
C. $a \cdot d = b \cdot c$
D. $a + d = b + c$
2. Nếu 5 công nhân sửa xong một đoạn đường trong 10 ngày, thì 10 công nhân (với năng suất làm việc như nhau) sẽ sửa xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày?
A. 20 ngày
B. 5 ngày
C. 15 ngày
D. 25 ngày
3. Nếu $x$ và $y$ tỉ lệ nghịch, thì tỉ số $\frac{x_1}{x_2}$ bằng gì, với $y_1, y_2$ là các giá trị tương ứng?
A. $\frac{y_1}{y_2}$
B. $\frac{y_2}{y_1}$
C. $y_1 y_2$
D. $\frac{1}{y_1 y_2}$
4. Hai đại lượng $x$ và $y$ tỉ lệ nghịch. Khi $x = 4$, $y = 6$. Tìm $y$ khi $x = 8$.
5. Cho tỉ lệ thức $\frac{2}{3} = \frac{4}{x}$. Tìm giá trị của $x$.
6. Biết $x$ và $y$ tỉ lệ thuận. Nếu $x_1, x_2$ là hai giá trị khác nhau của $x$ và $y_1, y_2$ là hai giá trị tương ứng của $y$, thì đẳng thức nào sau đây luôn đúng?
A. $\frac{x_1}{y_1} = \frac{y_2}{x_2}$
B. $\frac{x_1}{x_2} = \frac{y_1}{y_2}$
C. $\frac{x_1}{y_2} = \frac{y_1}{x_2}$
D. $x_1 y_1 = x_2 y_2$
7. Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{4} = \frac{9}{6}$. Giá trị của $x$ là bao nhiêu?
8. Trong một hộp có 30 viên bi, trong đó có 12 viên bi màu xanh. Tỉ lệ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là bao nhiêu?
A. $\frac{12}{30}$
B. $\frac{18}{30}$
C. $\frac{12}{18}$
D. $\frac{30}{12}$
9. Cho tỉ lệ thức $\frac{3}{5} = \frac{x}{10}$. Giá trị của $x$ là bao nhiêu?
10. Một đội gồm 15 người dự kiến hoàn thành công việc trong 20 ngày. Nếu đội có thêm 5 người nữa, thì công việc đó sẽ hoàn thành trong bao nhiêu ngày (năng suất mỗi người như nhau)?
A. 15 ngày
B. 18 ngày
C. 12 ngày
D. 10 ngày
11. Hai đại lượng $a$ và $b$ tỉ lệ thuận. Khi $a = 5$, $b = 15$. Tìm $b$ khi $a = 7$.
12. Cho tỉ lệ thức $\frac{a}{b} = \frac{c}{d}$. Khẳng định nào sau đây là SAI?
A. $a \cdot d = b \cdot c$
B. $\frac{a}{c} = \frac{b}{d}$
C. $\frac{d}{b} = \frac{c}{a}$
D. $\frac{a}{b} = \frac{d}{c}$
13. Cho biết $x$ và $y$ tỉ lệ nghịch. Nếu $x$ tăng 2 lần thì $y$ thay đổi như thế nào?
A. $y$ tăng 2 lần.
B. $y$ giảm 2 lần.
C. $y$ tăng 4 lần.
D. $y$ giảm 4 lần.
14. Nếu $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có thể viết dưới dạng nào sau đây?
A. $x = k \cdot y$ với $k$ là hằng số khác 0.
B. $x + y = k$ với $k$ là hằng số.
C. $x = \frac{k}{y}$ với $k$ là hằng số khác 0.
D. $x - y = k$ với $k$ là hằng số.
15. Nếu $x$ và $y$ tỉ lệ thuận, $x$ tăng 3 lần thì $y$ thay đổi như thế nào?
A. $y$ giảm 3 lần.
B. $y$ tăng 3 lần.
C. $y$ tăng 9 lần.
D. $y$ giảm 9 lần.