Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

1. Nếu một phương trình bậc hai có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$ thỏa mãn $x_1 + x_2 = 7$ và $x_1 x_2 = 10$, thì phương trình đó có thể là:

A. $x^2 + 7x + 10 = 0$
B. $x^2 - 7x - 10 = 0$
C. $x^2 - 7x + 10 = 0$
D. $x^2 + 7x - 10 = 0$

2. Cho phương trình $x^2 - 7x + 12 = 0$. Hai nghiệm của phương trình này là $x_1$ và $x_2$. Tính giá trị của $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}$.

A. $\frac{7}{12}$
B. $-\frac{7}{12}$
C. $\frac{12}{7}$
D. $-\frac{12}{7}$

3. Cho phương trình $x^2 - 2x + 1 = 0$. Theo Định lý Viète, tổng hai nghiệm là bao nhiêu?

A. 2
B. -2
C. 1
D. -1

4. Cho phương trình $x^2 - 6x + k = 0$. Tìm giá trị của $k$ để phương trình có hai nghiệm phân biệt mà tổng của chúng bằng 6.

A. $k=9$
B. $k=-9$
C. $k=5$
D. $k=-5$

5. Cho phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$. Hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$. Tính giá trị của $x_1^2 + x_2^2$.

A. 25
B. 13
C. 36
D. 1

6. Cho phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$. Tìm tổng các nghiệm của phương trình này.

A. 5
B. -5
C. 6
D. -6

7. Định lý Viète phát biểu rằng với một đa thức có hệ số thực, nếu $z$ là một nghiệm phức của đa thức thì gì cũng là một nghiệm của đa thức đó?

A. $-z$
B. $z^2$
C. $\bar{z}$ (liên hợp phức của z)
D. $1/z$

8. Cho phương trình $2x^2 + 4x - 1 = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$, tính giá trị của $x_1 x_2$.

A. 2
B. -2
C. $-\frac{1}{2}$
D. $\frac{1}{2}$

9. Cho phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$. Phương trình này có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$. Tính giá trị của $x_1 + x_2 + x_1 x_2$.

A. 1
B. 2
C. 3
D. 5

10. Định lý Viète áp dụng cho phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ ($a \neq 0$) chỉ ra mối quan hệ giữa các hệ số và gì của phương trình?

A. Nghiệm
B. Biệt thức
C. Đồ thị
D. Hoành độ đỉnh

11. Nếu phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ ($a \neq 0$) có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$, thì biểu thức $x_1^2 + x_2^2$ bằng:

A. $\frac{b^2 - 2ac}{a^2}$
B. $\frac{b^2 + 2ac}{a^2}$
C. $\frac{-b^2 + 2ac}{a^2}$
D. $\frac{2ac - b^2}{a^2}$

12. Cho phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ với $a \neq 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$, theo Định lý Viète, tích của hai nghiệm đó là:

A. $x_1 x_2 = \frac{c}{a}$
B. $x_1 x_2 = -\frac{b}{a}$
C. $x_1 x_2 = \frac{b}{a}$
D. $x_1 x_2 = -\frac{c}{a}$

13. Cho phương trình $x^2 + ax + b = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$, thì biểu thức nào sau đây không phải là một ứng dụng của Định lý Viète?

A. $x_1 + x_2 = -a$
B. $x_1 x_2 = b$
C. $x_1^2 + x_2^2 = a^2 - 2b$
D. $x_1 - x_2 = \sqrt{a^2 - 4b}$

14. Cho phương trình $x^2 + mx + n = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm là 2 và 3, thì giá trị của $m$ và $n$ lần lượt là:

A. $m = -5, n = 6$
B. $m = 5, n = -6$
C. $m = -5, n = -6$
D. $m = 5, n = 6$

15. Định lý Viète có thể được mở rộng cho phương trình bậc ba $ax^3 + bx^2 + cx + d = 0$ ($a \neq 0$) với ba nghiệm $x_1, x_2, x_3$. Tổng ba nghiệm là:

A. $x_1 + x_2 + x_3 = -\frac{c}{a}$
B. $x_1 + x_2 + x_3 = \frac{d}{a}$
C. $x_1 + x_2 + x_3 = -\frac{b}{a}$
D. $x_1 + x_2 + x_3 = \frac{b}{a}$

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

1. Nếu một phương trình bậc hai có hai nghiệm $x_1$ và $x_2$ thỏa mãn $x_1 + x_2 = 7$ và $x_1 x_2 = 10$, thì phương trình đó có thể là:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

2. Cho phương trình $x^2 - 7x + 12 = 0$. Hai nghiệm của phương trình này là $x_1$ và $x_2$. Tính giá trị của $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}$.

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

3. Cho phương trình $x^2 - 2x + 1 = 0$. Theo Định lý Viète, tổng hai nghiệm là bao nhiêu?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

4. Cho phương trình $x^2 - 6x + k = 0$. Tìm giá trị của $k$ để phương trình có hai nghiệm phân biệt mà tổng của chúng bằng 6.

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

5. Cho phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$. Hai nghiệm của phương trình là $x_1$ và $x_2$. Tính giá trị của $x_1^2 + x_2^2$.

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

6. Cho phương trình $x^2 - 5x + 6 = 0$. Tìm tổng các nghiệm của phương trình này.

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

7. Định lý Viète phát biểu rằng với một đa thức có hệ số thực, nếu $z$ là một nghiệm phức của đa thức thì gì cũng là một nghiệm của đa thức đó?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

8. Cho phương trình $2x^2 + 4x - 1 = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$, tính giá trị của $x_1 x_2$.

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

9. Cho phương trình $x^2 - 3x + 2 = 0$. Phương trình này có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$. Tính giá trị của $x_1 + x_2 + x_1 x_2$.

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

10. Định lý Viète áp dụng cho phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ ($a \neq 0$) chỉ ra mối quan hệ giữa các hệ số và gì của phương trình?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

11. Nếu phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ ($a \neq 0$) có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$, thì biểu thức $x_1^2 + x_2^2$ bằng:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

12. Cho phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ với $a \neq 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$, theo Định lý Viète, tích của hai nghiệm đó là:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

13. Cho phương trình $x^2 + ax + b = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$, thì biểu thức nào sau đây không phải là một ứng dụng của Định lý Viète?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

14. Cho phương trình $x^2 + mx + n = 0$. Nếu phương trình có hai nghiệm là 2 và 3, thì giá trị của $m$ và $n$ lần lượt là:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 20: Định lý Viète và ứng dụng

Tags: Bộ đề 1

15. Định lý Viète có thể được mở rộng cho phương trình bậc ba $ax^3 + bx^2 + cx + d = 0$ ($a \neq 0$) với ba nghiệm $x_1, x_2, x_3$. Tổng ba nghiệm là: