1. Bài học đề cập đến Phong cách ngôn ngữ. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường có đặc điểm nào nổi bật?
A. Trang trọng, khách quan, giàu hình ảnh.
B. Cảm xúc, chủ quan, thông dụng.
C. Khoa học, chính xác, logic.
D. Nghệ thuật, thẩm mỹ, đa nghĩa.
2. Bài học Thực hành tiếng Việt đề cập đến Từ đồng nghĩa và Từ trái nghĩa. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ xa hoa?
A. Lộng lẫy
B. Sang trọng
C. Giản dị
D. Phô trương
3. Trong phần Lỗi về ngữ pháp, lỗi sắp xếp các thành phần câu không hợp lý làm câu văn khó hiểu. Xét câu: Để học tốt, bạn cần phải có sự kiên trì và chăm chỉ, đó là điều quan trọng nhất., cách sắp xếp nào là hợp lý hơn?
A. Bạn cần phải có sự kiên trì và chăm chỉ để học tốt, đó là điều quan trọng nhất.
B. Đó là điều quan trọng nhất, để học tốt bạn cần phải có sự kiên trì và chăm chỉ.
C. Sự kiên trì và chăm chỉ là điều quan trọng nhất để học tốt.
D. Bạn cần phải có sự kiên trì, chăm chỉ, đó là điều quan trọng nhất để học tốt.
4. Khi phân tích Cấu tạo từ trong tiếng Việt, từ ghép khác từ láy ở điểm cơ bản nào?
A. Từ ghép có hai tiếng trở lên, từ láy chỉ có hai tiếng.
B. Từ ghép có nghĩa phân tích, từ láy có nghĩa tình thái.
C. Từ ghép có hai tiếng độc lập có nghĩa, từ láy có tiếng gốc và tiếng láy.
D. Từ ghép tạo ra nghĩa mới, từ láy tạo ra sắc thái nghĩa.
5. Bài học Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh cách sử dụng Dấu chấm phẩy. Dấu chấm phẩy trong câu Thời tiết hôm nay thật đẹp; tuy nhiên, chúng ta vẫn cần cẩn thận với cơn bão sắp tới. có chức năng gì?
A. Đánh dấu kết thúc một câu.
B. Ngăn cách các ý có quan hệ bổ sung.
C. Ngăn cách các vế câu có quan hệ tương phản, nối với nhau bằng liên từ.
D. Báo hiệu sự liệt kê.
6. Trong phần Biện pháp tu từ, Chơi chữ là một thủ pháp ngôn ngữ thú vị. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất biện pháp chơi chữ?
A. Trời xanh mây trắng, biển lặng cá bơi.
B. Con tằm là cái con hay nhả tơ.
C. Cha mẹ đặt tên con là Đỗ, lớn lên làm thợ đục đẽo.
D. Dòng sông chảy xiết như dòng đời.
7. Trong phần Nghĩa của từ, Nghĩa đen và Nghĩa bóng là hai khái niệm quan trọng. Xét câu: Anh ấy là một con cáo già trong giới kinh doanh., nghĩa của từ cáo ở đây là gì?
A. Nghĩa đen, chỉ loài động vật có vú.
B. Nghĩa bóng, chỉ sự ranh mãnh, thủ đoạn.
C. Nghĩa chuyển, chỉ sự khôn ngoan bất chấp.
D. Nghĩa phái sinh, chỉ người có kinh nghiệm.
8. Khi phân tích Lỗi về cách dùng từ, lỗi dùng từ Hán Việt không phù hợp có thể gây sai lệch ý nghĩa. Xét câu: Anh ấy có một tâm hồn thi sĩ., từ thi sĩ ở đây được dùng:
A. Đúng nghĩa, chỉ người làm thơ.
B. Đúng nghĩa, chỉ người có tâm hồn lãng mạn, nhạy cảm.
C. Sai nghĩa, nên thay bằng nhạc sĩ.
D. Sai nghĩa, nên thay bằng họa sĩ.
9. Trong phần Biện pháp tu từ, Nói quá (cường điệu) là một cách nói nhằm nhấn mạnh tính chất của sự vật, hiện tượng. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói quá?
A. Nụ cười của em tỏa nắng.
B. Trời mưa tầm tã như trút nước.
C. Chân em dài đến gót chân trời.
D. Đôi mắt em sâu như biển.
10. Trong phần Ngữ pháp, Câu ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều câu đơn. Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Trời đang mưa.
B. Tôi thích đọc sách và bạn tôi thích xem phim.
C. Cô ấy hát rất hay.
D. Bầu trời trong xanh.
11. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo), khi phân tích về Biện pháp tu từ trong câu Thương thay thân phận con cò, Trên lưng trudg cõng cái công cõng cờ mà đi., biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng là gì?
A. Điệp ngữ và hoán dụ
B. Ẩn dụ và nhân hóa
C. So sánh và điệp cấu trúc
D. Chơi chữ và nói quá
12. Trong phần Biện pháp tu từ, Hoán dụ là biện pháp tu từ dựa trên mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng. Câu nào sau đây sử dụng hoán dụ?
A. Đôi mắt em là cửa sổ tâm hồn.
B. Cả làng cùng ra đồng gặt lúa.
C. Đất nước tôi ơi, Đất nước tôi ơi!
D. Anh ấy thông minh như Trạng Quỳnh.
13. Bài học Thực hành tiếng Việt đề cập đến Sự phát triển của nghĩa từ. Nghĩa của từ thầy trong câu Thầy dạy em làm người. là:
A. Nghĩa gốc, chỉ người dạy học.
B. Nghĩa chuyển, chỉ người có vai trò hướng dẫn, định hướng.
C. Nghĩa bóng, chỉ người có uy tín.
D. Nghĩa phái sinh, chỉ người có kinh nghiệm.
14. Bài học đề cập đến Dấu câu và chức năng của chúng. Trong câu Cuốn sách này, bìa rất đẹp, nội dung lại càng hấp dẫn., dấu phẩy thứ hai có vai trò gì?
A. Ngăn cách các vế câu có quan hệ tương phản.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các thành phần cùng chức vụ trong câu.
D. Ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định.
15. Bài học đề cập đến Cách diễn đạt trong văn bản. Câu nào sau đây diễn đạt ý mong muốn được gặp lại một cách lịch sự và trang trọng nhất?
A. Tao muốn gặp lại mày sớm.
B. Tôi rất mong sớm có dịp hội ngộ.
C. Có khi nào mình gặp lại không nhỉ?
D. Hy vọng gặp lại nha.
16. Trong phần Ngữ pháp, việc xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ giúp câu văn mạch lạc. Xét câu Dưới ánh nắng vàng rực rỡ, những cánh đồng lúa chín vàng óng ả., chủ ngữ của câu là gì?
A. Dưới ánh nắng vàng rực rỡ
B. Những cánh đồng lúa chín vàng óng ả
C. Ánh nắng vàng rực rỡ
D. Những cánh đồng lúa
17. Khi phân tích Ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ, Ngữ cảnh giao tiếp bao gồm những yếu tố nào?
A. Người nói, người nghe, mục đích giao tiếp.
B. Thời gian, địa điểm, nội dung trao đổi.
C. Hoàn cảnh xã hội, văn hóa, mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
D. Tất cả các yếu tố trên.
18. Trong phần Lỗi về ngữ pháp, lỗi thừa thành phần câu làm câu văn trở nên rườm rà. Xét câu: Anh ấy là một người học trò rất chăm chỉ., lỗi sai ở đây là:
A. Thừa chủ ngữ.
B. Thừa vị ngữ.
C. Thừa từ một.
D. Thừa từ người.
19. Bài học nhấn mạnh vai trò của Từ tượng thanh và Từ tượng hình trong việc miêu tả. Câu nào sau đây sử dụng từ tượng hình?
A. Tiếng suối chảy róc rách.
B. Cơn mưa ào ào trút xuống.
C. Ngọn lửa bập bùng cháy.
D. Con thuyền trôi lững lờ.
20. Bài Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh. Khi viết email cho thầy cô, cách xưng hô nào sau đây là phù hợp và thể hiện sự tôn trọng nhất?
A. Ê thầy/cô, em gửi bài ạ.
B. Thưa thầy/cô, em là [Tên] học sinh lớp [Lớp].
C. Alo thầy/cô, em có việc này.
D. Chào bạn thầy/cô, em là học sinh.
21. Bài học Thực hành tiếng Việt có đề cập đến Từ láy. Từ láy nào sau đây miêu tả âm thanh?
A. Xinh xinh
B. Lao xao
C. Cao cao
D. Nhỏ nhỏ
22. Bài học Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh Cách diễn đạt ý nghĩa. Câu nào sau đây diễn đạt ý cảm ơn một cách chân thành và sâu sắc nhất?
A. Thanks.
B. Cảm ơn nhiều nhé.
C. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của anh/chị.
D. Cảm ơn đại ca.
23. Bài học Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của Dấu hai chấm. Dấu hai chấm trong câu Nó cần những gì để hoàn thành công việc? Sự tập trung, kiên nhẫn và một chút may mắn. có chức năng gì?
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Ngăn cách các vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
C. Báo hiệu sự liệt kê, giải thích cho ý trước đó.
D. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói.
24. Trong phần Phân tích lỗi diễn đạt của bài học, lỗi dùng từ không đúng nghĩa thường gây khó hiểu cho người đọc. Xét câu: Cô ấy có một phong thái rất trang nhã, lịch sự., từ phong thái ở đây được dùng:
A. Đúng nghĩa, chỉ cách ăn mặc.
B. Đúng nghĩa, chỉ cách ứng xử, cử chỉ.
C. Sai nghĩa, nên thay bằng tác phong.
D. Sai nghĩa, nên thay bằng vẻ ngoài.
25. Bài Thực hành tiếng Việt có đề cập đến Trật tự từ trong câu. Xét câu Tôi đã đọc cuốn sách này hôm qua. Nếu muốn nhấn mạnh thời gian, ta có thể thay đổi trật tự từ thành:
A. Hôm qua, tôi đã đọc cuốn sách này.
B. Tôi cuốn sách này đã đọc hôm qua.
C. Đã đọc cuốn sách này tôi hôm qua.
D. Cuốn sách này tôi đã đọc hôm qua.