1. Nếu kết quả lai phân tích một cá thể có kiểu hình trội cho ra 50% con có kiểu hình trội và 50% con có kiểu hình lặn, thì kiểu gen của cá thể đó là gì?
A. AA
B. aa
C. Aa
D. AAbb
2. Một cá thể có kiểu gen AaBbCc giảm phân tạo giao tử. Nếu ba cặp gen này nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau, thì tỉ lệ giao tử ABC sẽ là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/64
3. Trong các trường hợp di truyền liên kết, nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 20%, điều này có nghĩa là gì?
A. 20% số giao tử mang tổ hợp gen ban đầu
B. 20% số giao tử mang tổ hợp gen tái tổ hợp
C. 80% số giao tử mang tổ hợp gen ban đầu
D. 20% số giao tử mang cả hai alen trội
4. Hiện tượng một alen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi có mặt alen lặn đó ở cả hai nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là gì?
A. Gen trội
B. Gen lặn
C. Gen đồng hợp
D. Gen dị hợp
5. Theo các nguyên tắc di truyền của Mendel, hiện tượng hai gen quy định hai tính trạng khác nhau cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền độc lập với nhau được gọi là gì?
A. Quy luật phân li
B. Quy luật di truyền độc lập
C. Hiện tượng trội không hoàn toàn
D. Hiện tượng di truyền liên kết
6. Trong các quy luật di truyền của Mendel, quy luật nào mô tả sự di truyền của một cặp alen trên một cặp NST tương đồng?
A. Quy luật di truyền độc lập
B. Quy luật phân li
C. Quy luật tương tác gen
D. Quy luật di truyền liên kết
7. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thuận lợi cho việc Mendel chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
A. Thời gian sinh trưởng ngắn
B. Dễ trồng và chăm sóc
C. Có nhiều biến dị di truyền khác nhau về các tính trạng
D. Cây lưỡng tính, dễ thụ phấn nhân tạo
8. Khi hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau, hiện tượng này được gọi là gì?
A. Di truyền độc lập
B. Di truyền liên kết
C. Phân li độc lập
D. Tương tác gen
9. Trong thí nghiệm của Mendel, nếu F1 dị hợp tử về một cặp gen (Aa) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở F2 sẽ là bao nhiêu?
A. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
B. 1 AA : 1 Aa : 1 aa
C. 3 Aa : 1 aa
D. 1 AA : 3 aa
10. Mendel đã phân tích kết quả các phép lai của mình dựa trên phương pháp nào?
A. Quan sát trực tiếp
B. Thống kê và phân tích toán học
C. So sánh với các loài khác
D. Phân tích cấu trúc nhiễm sắc thể
11. Mendel đã thực hiện các thí nghiệm của mình trên đối tượng sinh vật nào để rút ra các quy luật di truyền?
A. Ruồi giấm
B. Đậu Hà Lan
C. Vi khuẩn E. coli
D. Nấm men
12. Khi hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân có thể làm thay đổi tần số của hiện tượng di truyền liên kết. Điều này được gọi là gì?
A. Tương tác gen
B. Hoán vị gen
C. Nhiễm sắc thể giới tính
D. Đột biến gen
13. Trong quy luật di truyền độc lập, nếu F1 có kiểu gen AaBb, thì loại giao tử AB sẽ được tạo ra với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/2
C. 1/16
D. 1/8
14. Khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen quy định hai tính trạng khác nhau, nếu các gen này di truyền độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu trong trường hợp trội hoàn toàn?
A. 9:3:3:1
B. 3:1
C. 1:2:1
D. 9:7
15. Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng, F1 thu được toàn bộ đều có kiểu hình trội. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Điều này minh chứng cho quy luật nào?
A. Quy luật phân li
B. Quy luật di truyền độc lập
C. Quy luật liên kết gen
D. Quy luật tác động giữa các gen
16. Mendel đã nghiên cứu các tính trạng nào ở đậu Hà Lan để xây dựng nên các quy luật di truyền của mình?
A. Màu hoa, màu sắc hạt, hình dạng quả
B. Chiều cao cây, màu sắc hoa, hình dạng hạt
C. Màu sắc hoa, hình dạng hạt, hình dạng quả
D. Màu sắc hạt, hình dạng hạt, màu sắc quả
17. Trong một phép lai phân tích, nếu kết quả thu được tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, điều đó chứng tỏ điều gì?
A. Bố hoặc mẹ dị hợp tử về gen quy định tính trạng
B. Bố hoặc mẹ đồng hợp tử trội về gen quy định tính trạng
C. Bố hoặc mẹ đồng hợp tử lặn về gen quy định tính trạng
D. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử về gen quy định tính trạng
18. Trong một phép lai hai cặp tính trạng, nếu kết quả ở F2 cho tỉ lệ kiểu hình 9:7, điều này chứng tỏ hiện tượng gì?
A. Di truyền độc lập
B. Tương tác gen bổ trợ
C. Di truyền liên kết
D. Trội không hoàn toàn
19. Hiện tượng các gen alen không thể hiện hoàn toàn tính trội của mình khi có mặt alen kia, dẫn đến kiểu hình trung gian là gì?
A. Bổ trợ gen
B. Tác động đa gen
C. Trội không hoàn toàn
D. Liên kết gen
20. Hiện tượng hai alen khác nhau của cùng một gen quy định hai kiểu hình khác nhau, khi có cả hai alen trong kiểu gen thì biểu hiện một kiểu hình trung gian hoặc pha trộn, được gọi là gì?
A. Trội hoàn toàn
B. Trội không hoàn toàn
C. Bình đẳng
D. Tác động bổ trợ
21. Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng, kết quả ở thế hệ con lai thứ nhất (F1) luôn biểu hiện kiểu hình của một trong hai bố mẹ. Đây là biểu hiện của quy luật nào?
A. Quy luật di truyền độc lập
B. Quy luật phân li
C. Quy luật tác động giữa các gen
D. Quy luật di truyền liên kết
22. Nếu F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn và các gen di truyền độc lập, tỉ lệ kiểu gen aabb ở F2 sẽ là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 1/16
C. 3/16
D. 9/16
23. Hiện tượng hai alen của hai gen khác nhau cùng tương tác để quy định một tính trạng mới, mà khi thiếu một trong hai alen thì tính trạng đó không biểu hiện, được gọi là gì?
A. Di truyền liên kết
B. Di truyền độc lập
C. Tương tác gen
D. Đa hiệu
24. Hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng được gọi là gì?
A. Trội không hoàn toàn
B. Gây chết
C. Đa hiệu
D. Bổ trợ
25. Gen mà alen của nó có thể bị thay thế bởi một alen khác và vẫn biểu hiện kiểu hình giống như khi có alen ban đầu được gọi là gì?
A. Gen trội
B. Gen lặn
C. Gen đột biến
D. Gen đồng hợp