[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 11 bài 6 Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán học 11 bài 6 Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
1. Một hình chóp đều có đáy là tam giác đều cạnh $a$ và chiều cao là $h$. Thể tích của khối chóp này là:
A. $V = \frac{1}{3} \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
B. $V = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
C. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
D. $V = \frac{1}{2} a^2 h$
2. Một hình chóp có thể tích là $100$ $m^3$ và chiều cao là $15$ $m$. Diện tích đáy của hình chóp là:
A. $B = 20$ $m^2$
B. $B = 50$ $m^2$
C. $B = 60$ $m^2$
D. $B = 10$ $m^2$
3. Một hình chóp có diện tích đáy là $B = 25$ $cm^2$ và chiều cao $h = 6$ $cm$. Thể tích của khối chóp này là:
A. $V = 50$ $cm^3$
B. $V = 75$ $cm^3$
C. $V = 150$ $cm^3$
D. $V = 25$ $cm^3$
4. Cho hình lăng trụ đứng tam giác đều có cạnh đáy là $a$ và chiều cao là $2a$. Thể tích của khối lăng trụ này là:
A. $V = \frac{\sqrt{3}}{2} a^3$
B. $V = \frac{\sqrt{3}}{4} a^3$
C. $V = \frac{3\sqrt{3}}{4} a^3$
D. $V = \sqrt{3} a^3$
5. Một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy là $a$ và chiều cao là $3a$. Thể tích của khối chóp này là:
A. $V = a^3$
B. $V = 3a^3$
C. $V = 9a^3$
D. $V = \frac{1}{3} a^3$
6. Khối trụ có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Thể tích của khối trụ được tính bằng công thức nào sau đây?
A. $V = \pi r^2 h$
B. $V = 2\pi r h$
C. $V = \pi r h$
D. $V = \frac{1}{3} \pi r^2 h$
7. Khối trụ tròn xoay có đường kính đáy $d = 10$ $cm$ và chiều cao $h = 8$ $cm$. Thể tích của khối trụ là:
A. $V = 200\pi$ $cm^3$
B. $V = 400\pi$ $cm^3$
C. $V = 100\pi$ $cm^3$
D. $V = 80\pi$ $cm^3$
8. Cho hình lăng trụ đứng tam giác có diện tích đáy là $10$ $cm^2$ và thể tích là $50$ $cm^3$. Chiều cao của hình lăng trụ là:
A. $h = 5$ $cm$
B. $h = 10$ $cm$
C. $h = 2$ $cm$
D. $h = 50$ $cm$
9. Cho hình hộp chữ nhật có ba kích thước là $l, w, h$. Thể tích của khối hộp này là:
A. $V = lwh$
B. $V = 2(lw + wh + hl)$
C. $V = lw + wh + hl$
D. $V = \frac{1}{3} lwh$
10. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với hai đường chéo $d_1, d_2$ và chiều cao $h$. Thể tích của khối lăng trụ này là:
A. $V = \frac{1}{2} d_1 d_2 h$
B. $V = d_1 d_2 h$
C. $V = \frac{1}{4} d_1 d_2 h$
D. $V = \frac{1}{3} d_1 d_2 h$
11. Khối nón có bán kính đáy $r$ và chiều cao $h$. Thể tích của khối nón được tính bằng công thức nào sau đây?
A. $V = \frac{1}{3} \pi r^2 h$
B. $V = \pi r^2 h$
C. $V = 2\pi r h$
D. $V = \frac{1}{3} \pi r h$
12. Khối lập phương có cạnh $a$. Thể tích của khối lập phương là:
A. $V = a^3$
B. $V = 6a^2$
C. $V = 12a$
D. $V = a^2$
13. Một hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao $SO = h$ (với O là tâm hình vuông). Thể tích của khối chóp đã cho là:
A. $V = \frac{1}{3} a^2 h$
B. $V = a^2 h$
C. $V = \frac{1}{2} a^2 h$
D. $V = \frac{1}{3} a h$
14. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là $3$ và $4$, chiều cao của lăng trụ là $5$. Thể tích của khối lăng trụ này là:
A. $V = 60$
B. $V = 12$
C. $V = 20$
D. $V = 65$
15. Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh $a$, $AA = h$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho là:
A. $V = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
B. $V = \frac{1}{3} \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 h$
C. $V = a^2 h$
D. $V = \frac{1}{2} a^2 h$