Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Trắc nghiệm Kết nối Toán học 9 bài 9: Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
1. Rút gọn biểu thức $\sqrt{12a^2}$ với $a<0$ ta được:
A. $2a\sqrt{3}$
B. $-2a\sqrt{3}$
C. $2|a|\sqrt{3}$
D. $12a$
2. Biểu thức nào sau đây bằng $2\sqrt{2}$?
A. $\sqrt{4}$
B. $\sqrt{8}$
C. $\sqrt{16}$
D. $\sqrt{32}$
3. Giá trị của $\sqrt{0.01}$ là:
A. $0.1$
B. $0.001$
C. $0.01$
D. $1$
4. Rút gọn biểu thức $\sqrt{x^3}$ với $x>0$ ta được:
A. $x\sqrt{x}$
B. $x^2\sqrt{x}$
C. $x$
D. $3x$
5. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức $\frac{1}{\sqrt{2}}$ là:
A. $\frac{\sqrt{2}}{2}$
B. $\frac{1}{2}$
C. $\sqrt{2}$
D. $2$
6. Giá trị của $(\sqrt{a} - \sqrt{b})(\sqrt{a} + \sqrt{b})$ là:
A. $a+b$
B. $a-b$
C. $a^2-b^2$
D. $2\sqrt{ab}$
7. Giá trị của biểu thức $\sqrt{18} \times \sqrt{2}$ là bao nhiêu?
A. $6$
B. $36$
C. $9$
D. $18$
8. Rút gọn biểu thức $\sqrt{27} - \sqrt{12}$ ta được:
A. $\sqrt{15}$
B. $5\sqrt{3}$
C. $\sqrt{3}$
D. $2\sqrt{3}$
9. Rút gọn biểu thức $\frac{1}{1+\sqrt{2}}$ ta được:
A. $1-\sqrt{2}$
B. $\frac{1-\sqrt{2}}{-1}$
C. $\frac{1-\sqrt{2}}{1}$
D. $1+\sqrt{2}$
10. Rút gọn biểu thức $\frac{\sqrt{50}}{\sqrt{2}}$ ta được kết quả nào?
A. $5$
B. $25$
C. $\sqrt{5}$
D. $2$
11. Biểu thức $\sqrt{a^2}$ với $a \ge 0$ được rút gọn thành:
A. $a$
B. $-a$
C. $|a|$
D. $a^2$
12. Giá trị của $\sqrt{4x^2}$ với $x < 0$ là:
A. $2x$
B. $-2x$
C. $4x$
D. $-4x$
13. Rút gọn biểu thức $\sqrt{x^2+2xy+y^2}$ với $x+y<0$ ta được:
A. $x+y$
B. $-(x+y)$
C. $|x+y|$
D. $x-y$
14. Rút gọn biểu thức $2\sqrt{3} + 5\sqrt{3}$ ta được:
A. $7\sqrt{3}$
B. $10\sqrt{3}$
C. $7\sqrt{6}$
D. $7$
15. Giá trị của $\sqrt{25} - \sqrt{9}$ là:
A. $2$
B. $16$
C. $4$
D. $8$