Trắc nghiệm Kết nối Toán học 7 học kì II
Trắc nghiệm Kết nối Toán học 7 học kì II
1. Khi nào một tam giác được gọi là tam giác đều?
A. Khi có hai cạnh bằng nhau.
B. Khi có hai góc bằng nhau.
C. Khi ba cạnh bằng nhau.
D. Khi có một góc vuông.
2. Nếu \( \triangle ABC = \triangle DEF \) thì cặp cạnh nào sau đây bằng nhau?
A. AB và EF
B. AC và DE
C. BC và DE
D. AC và DF
3. Đâu là hệ quả của định lý về tính chất ba đường cao trong một tam giác?
A. Ba đường cao luôn cắt nhau tại một điểm.
B. Ba đường cao luôn vuông góc với nhau.
C. Ba đường cao chia tam giác thành hai phần bằng nhau.
D. Ba đường cao luôn bằng nhau.
4. Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
A. c.c.c
B. c.g.c
C. g.c.g
D. g.g.g
5. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cho phép kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh (c.g.c)?
A. Hai cạnh và một góc bất kỳ của tam giác này bằng hai cạnh và một góc tương ứng của tam giác kia.
B. Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa tương ứng của tam giác kia.
C. Hai góc và một cạnh của tam giác này bằng hai góc và một cạnh tương ứng của tam giác kia.
D. Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh tương ứng của tam giác kia.
6. Cho \( \triangle ABC \) và \( \triangle DEF \) có \( \angle A = \angle D \), \( AB = DE \) và \( \angle B = \angle E \). Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
A. c.g.c
B. g.c.g
C. c.c.c
D. g.g.g
7. Nếu hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc không bằng nhau, thì hai góc đối đỉnh là:
A. Bằng nhau
B. Phụ nhau
C. Bù nhau
D. Không có mối quan hệ nào
8. Nếu \( x \) là một số nguyên sao cho \( x^2 < 9 \), thì \( x \) có thể nhận những giá trị nào?
A. \( 3, 4, 5 \)
B. \( -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 \)
C. \( -2, -1, 0, 1, 2 \)
D. \( -3, 3 \)
9. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai đường thẳng phân biệt?
A. Chúng hoặc song song hoặc cắt nhau.
B. Chúng hoặc song song hoặc trùng nhau.
C. Chúng hoặc cắt nhau hoặc trùng nhau.
D. Chúng luôn song song.
10. Nếu \( x \) là một số nguyên sao cho \( -2 < x < 3 \), thì \( x \) nhận các giá trị nào?
A. \( -2, -1, 0, 1, 2, 3 \)
B. \( -1, 0, 1, 2 \)
C. \( -2, -1, 0, 1, 2 \)
D. \( 0, 1, 2 \)
11. Đâu là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
A. Hai cạnh góc vuông.
B. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy.
C. Cạnh huyền và một góc nhọn.
D. Tất cả các trường hợp trên.
12. Cho đường thẳng \( d \) và một điểm \( O \) không nằm trên \( d \). Có bao nhiêu đường thẳng đi qua \( O \) và song song với \( d \)?
A. Vô số
B. Hai
C. Không có
D. Một
13. Cho \( \triangle ABC \) và \( \triangle MNP \) có \( AB = MN \), \( BC = NP \) và \( AC = MP \). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. \( \triangle ABC = \triangle MNP \) theo trường hợp cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
B. \( \triangle ABC = \triangle MNP \) theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
C. \( \triangle ABC = \triangle MNP \) theo trường hợp góc-cạnh-góc (g.c.g)
D. Hai tam giác không bằng nhau
14. Cho \( \triangle ABC \) và \( \triangle ABD \) có \( AC = AD \) và \( BC = BD \). \( \triangle ABC \) và \( \triangle ABD \) bằng nhau theo trường hợp nào?
A. c.g.c
B. g.c.g
C. c.c.c
D. c.c.g
15. Nếu một đường thẳng \( d \) vuông góc với một đường thẳng \( a \) và \( a \) song song với \( b \), thì mối quan hệ giữa \( d \) và \( b \) là gì?
A. \( d \) song song với \( b \)
B. \( d \) vuông góc với \( b \)
C. \( d \) cắt \( b \) nhưng không vuông góc
D. Không có mối quan hệ xác định