Đề 2 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Đầu Tư

Đề 2 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Đầu Tư

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư?

A. Đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao.
B. Đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
C. Vi phạm nghiêm trọng pháp luật về đầu tư.
D. Sử dụng nhiều lao động nữ.

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi dự án đầu tư thay đổi địa điểm thực hiện, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục nào?

A. Không cần thực hiện thủ tục nào nếu vẫn thuộc cùng tỉnh, thành phố.
B. Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư.
D. Phải thực hiện thủ tục đăng ký dự án đầu tư mới.

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây yêu cầu nhà đầu tư phải thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam?

A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
B. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
C. Đầu tư thành lập văn phòng đại diện.
D. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng?

A. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
D. Đầu tư theo hình thức bảo lãnh dự án đầu tư.

5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam có quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi nào?

A. Chỉ sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.
C. Ngay sau khi có lợi nhuận.
D. Khi được sự chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư?

A. Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
B. Dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao.
C. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường.
D. Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam có quyền lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp nào sau đây?

A. Chỉ được giải quyết tại Tòa án Việt Nam.
B. Chỉ được giải quyết thông qua hòa giải.
C. Có quyền lựa chọn Tòa án Việt Nam, Trọng tài Việt Nam hoặc Trọng tài nước ngoài.
D. Chỉ được giải quyết tại Trọng tài quốc tế.

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây không được coi là hoạt động đầu tư?

A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C. Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
D. Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?

A. Đáp ứng tiêu chí về quy mô vốn đầu tư.
B. Sử dụng công nghệ tiên tiến.
C. Sử dụng nhiều lao động địa phương.
D. Nhà đầu tư là thành viên của tổ chức chính trị - xã hội.

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề nào sau đây?

A. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
B. Kinh doanh dịch vụ bất động sản.
C. Kinh doanh dịch vụ tài chính.
D. Kinh doanh dịch vụ logistics.

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài sau khi hoàn thành dự án không?

A. Không, việc chuyển vốn phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
B. Có, nhà đầu tư có quyền chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài sau khi hoàn thành dự án và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
C. Chỉ được chuyển vốn sau khi hoạt động được 10 năm.
D. Chỉ được chuyển vốn trong một số lĩnh vực nhất định.

12. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đầu tư.
C. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

A. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, sân bay.
B. Dự án đầu tư có vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên.
C. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
D. Dự án đầu tư trong lĩnh vực giáo dục.

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, chính sách ưu đãi đầu tư có thể được điều chỉnh trong trường hợp nào?

A. Khi nhà đầu tư vi phạm pháp luật.
B. Khi Nhà nước thay đổi chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
C. Khi dự án đầu tư không đạt hiệu quả như kỳ vọng.
D. Khi có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư.

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động đầu tư thông qua hình thức nào sau đây mà không cần thành lập tổ chức kinh tế?

A. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
B. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Thành lập công ty cổ phần.
D. Đầu tư theo hình thức mua lại phần vốn góp.

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây không được quy định?

A. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng.
B. Hỗ trợ sử dụng đất, mặt nước.
C. Hỗ trợ thủ tục hành chính.
D. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho nhà đầu tư.

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư được chấm dứt hoạt động?

A. Nhà đầu tư chậm triển khai dự án quá 24 tháng so với tiến độ đăng ký.
B. Nhà đầu tư thay đổi người đại diện theo pháp luật.
C. Nhà đầu tư tăng vốn đầu tư.
D. Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư khác.

18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về tên dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục gì?

A. Không cần thực hiện thủ tục gì.
B. Thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký đầu tư.
D. Thực hiện thủ tục đăng ký lại dự án đầu tư.

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có trách nhiệm gì đối với người lao động làm việc trong dự án đầu tư?

A. Chỉ cần trả lương đầy đủ.
B. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động.
C. Không có trách nhiệm gì nếu thuê lao động thông qua công ty cung ứng dịch vụ.
D. Chỉ cần đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

A. Bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng.
B. Ưu tiên các dự án sử dụng nhiều lao động.
C. Chỉ tập trung vào các nhà đầu tư lớn.
D. Bí mật thông tin về nhà đầu tư.

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư?

A. Đầu tư vào ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Thực hiện đúng cam kết trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư.
D. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được hưởng đối xử quốc gia (NT) trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam không?

A. Không, nhà đầu tư nước ngoài không được hưởng đối xử quốc gia.
B. Có, nhà đầu tư nước ngoài được hưởng đối xử quốc gia, trừ trường hợp có cam kết khác trong các điều ước quốc tế.
C. Chỉ được hưởng đối xử quốc gia sau khi hoạt động được 5 năm.
D. Chỉ được hưởng đối xử quốc gia trong một số lĩnh vực nhất định.

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh?

A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Kinh doanh bất động sản.
C. Kinh doanh dịch vụ logistics.
D. Kinh doanh dịch vụ tư vấn đầu tư.

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư trong thời hạn bao lâu?

A. 30 ngày.
B. 60 ngày.
C. 90 ngày.
D. 180 ngày.

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam không?

A. Không, nhà đầu tư không được phép góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
B. Có, nhà đầu tư được phép góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của pháp luật.
C. Chỉ được góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào các công ty nhà nước.
D. Chỉ được góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong một số lĩnh vực nhất định.

26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của nhà đầu tư?

A. Yêu cầu ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
B. Phạt tiền.
C. Tước quyền công dân.
D. Chấm dứt hoạt động dự án đầu tư.

27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư?

A. Tòa án.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Trung tâm trọng tài.

28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư?

A. Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
B. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
C. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
D. Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được quy định như thế nào?

A. Tối đa là 50 năm.
B. Do nhà đầu tư tự quyết định.
C. Tối đa là 70 năm đối với một số dự án đặc biệt.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định trên cơ sở xem xét mục tiêu, quy mô, địa điểm và yêu cầu hoạt động của dự án.

30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây cơ quan nhà nước có quyền kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư?

A. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
B. Định kỳ hàng năm.
C. Khi có yêu cầu của nhà đầu tư.
D. Không được kiểm tra, thanh tra nếu không có sự đồng ý của nhà đầu tư.

1 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

1. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư?

2 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

2. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi dự án đầu tư thay đổi địa điểm thực hiện, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục nào?

3 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

3. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây yêu cầu nhà đầu tư phải thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam?

4 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

4. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức đầu tư nào sau đây không được áp dụng?

5 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

5. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam có quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi nào?

6 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

6. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư?

7 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

7. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam có quyền lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp nào sau đây?

8 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

8. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây không được coi là hoạt động đầu tư?

9 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

9. Theo Luật Đầu tư năm 2020, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để dự án đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư?

10 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

10. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề nào sau đây?

11 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

11. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền tự do chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài sau khi hoàn thành dự án không?

12 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

12. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế?

13 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

13. Theo Luật Đầu tư năm 2020, dự án đầu tư nào sau đây thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội?

14 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

14. Theo Luật Đầu tư năm 2020, chính sách ưu đãi đầu tư có thể được điều chỉnh trong trường hợp nào?

15 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

15. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có thể thực hiện hoạt động đầu tư thông qua hình thức nào sau đây mà không cần thành lập tổ chức kinh tế?

16 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

16. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hình thức hỗ trợ đầu tư nào sau đây không được quy định?

17 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

17. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây dự án đầu tư được chấm dứt hoạt động?

18 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

18. Theo Luật Đầu tư năm 2020, khi có sự thay đổi về tên dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục gì?

19 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

19. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có trách nhiệm gì đối với người lao động làm việc trong dự án đầu tư?

20 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

20. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

21 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

21. Theo Luật Đầu tư năm 2020, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư?

22 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

22. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài có được hưởng đối xử quốc gia (NT) trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam không?

23 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

23. Theo Luật Đầu tư năm 2020, ngành, nghề nào sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh?

24 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

24. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có quyền khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư trong thời hạn bao lâu?

25 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

25. Theo Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư có được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam không?

26 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

26. Theo Luật Đầu tư năm 2020, biện pháp nào sau đây không được áp dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của nhà đầu tư?

27 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

27. Theo Luật Đầu tư năm 2020, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động đầu tư?

28 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

28. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây không thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư?

29 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

29. Theo Luật Đầu tư năm 2020, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được quy định như thế nào?

30 / 30

Category: Luật Đầu Tư

Tags: Bộ đề 2

30. Theo Luật Đầu tư năm 2020, trường hợp nào sau đây cơ quan nhà nước có quyền kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư?