Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 1 Phương trình bậc nhất một ẩn
1. Nếu $2x + 7 = 15$, thì giá trị của $x$ là:
A. $x = 4$
B. $x = 11$
C. $x = 8$
D. $x = 22$
2. Phương trình $4(x - 2) = 2x - 4$ có nghiệm là:
A. $x = 2$
B. $x = 0$
C. $x = -2$
D. $x = 1$
3. Nếu $3x - 9 = 0$, thì giá trị của $x$ là:
A. $x = 3$
B. $x = -3$
C. $x = 9$
D. $x = 1/3$
4. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. $x^2 - 1 = 0$
B. $3x - 5 = 2x + 1$
C. $\frac{1}{x} = 2$
D. $x + y = 5$
5. Cho phương trình $\frac{x}{3} - 1 = 2$. Nghiệm của phương trình là:
A. $x = 6$
B. $x = 9$
C. $x = 3$
D. $x = 0$
6. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. $1/x + 2 = 3$
B. $x^2 + x = 1$
C. $4x = 8$
D. $x+y=x$
7. Cho phương trình $5x + 10 = 0$. Nghiệm của phương trình là:
A. $x = -2$
B. $x = 2$
C. $x = -10/5$
D. $x = 10$
8. Nghiệm của phương trình $3(x - 1) = 2(x + 1)$ là:
A. $x = 5$
B. $x = 1$
C. $x = -5$
D. $x = -1$
9. Cho phương trình $2(x + 1) - 3(x - 1) = 4$. Giá trị của $x$ là:
A. $x = 1$
B. $x = -1$
C. $x = 0$
D. $x = 2$
10. Cho phương trình $2x - 6 = 0$. Nghiệm của phương trình là:
A. $x = 3$
B. $x = -3$
C. $x = 6$
D. $x = 1/2$
11. Phương trình $ax + b = 0$ ($a \neq 0$) có nghiệm duy nhất là:
A. $x = -b/a$
B. $x = b/a$
C. $x = a/b$
D. $x = -a/b$
12. Cho phương trình $x - 3 = 2x + 1$. Nghiệm của phương trình là:
A. $x = -4$
B. $x = 2$
C. $x = 4$
D. $x = -2$
13. Phương trình nào sau đây có nghiệm $x = 4$?
A. $x + 4 = 0$
B. $2x - 8 = 0$
C. $x - 4 = 1$
D. $3x = 7$
14. Đâu là bước đầu tiên để giải phương trình $3x - 5 = x + 7$ bằng cách chuyển vế?
A. Chuyển $3x$ sang vế phải.
B. Chuyển $-5$ sang vế phải.
C. Chuyển $x$ sang vế trái.
D. Chuyển $7$ sang vế trái.
15. Nếu $2x - 5 = 3x - 7$, thì giá trị của $x$ là:
A. $x = 2$
B. $x = -2$
C. $x = 12$
D. $x = -12$