Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

1. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc $30 \text{ km/h}$. Khi sắp đến B, người đó tăng vận tốc thêm $10 \text{ km/h}$ và đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB.

A. $120 \text{ km}$
B. $150 \text{ km}$
C. $180 \text{ km}$
D. $240 \text{ km}$

2. Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc $40 \text{ km/h}$. Khi đến tỉnh B, người đó liền quay trở về A với vận tốc $50 \text{ km/h}$. Cả chuyến đi và về mất tổng cộng 4 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

A. $100 \text{ km}$
B. $120 \text{ km}$
C. $150 \text{ km}$
D. $180 \text{ km}$

3. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi $200 \text{ m}$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5 \text{ m}$ và giảm chiều dài đi $10 \text{ m}$ thì diện tích không đổi. Tìm chu vi ban đầu của khu vườn.

A. $100 \text{ m}$
B. $150 \text{ m}$
C. $200 \text{ m}$
D. $250 \text{ m}$

4. Tuổi của bố gấp 3 lần tuổi của con. Nếu 5 năm nữa, tuổi của bố sẽ gấp 2.5 lần tuổi của con. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi?

A. 45 tuổi
B. 40 tuổi
C. 35 tuổi
D. 30 tuổi

5. Một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc $50 \text{ km/h}$. Khi trở về, xe máy đi với vận tốc $60 \text{ km/h}$. Biết thời gian cả đi và về là 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

A. $150 \text{ km}$
B. $120 \text{ km}$
C. $100 \text{ km}$
D. $180 \text{ km}$

6. Một cửa hàng bán hai loại sản phẩm. Loại thứ nhất giá 50 nghìn đồng/sản phẩm, loại thứ hai giá 80 nghìn đồng/sản phẩm. Sau một ngày bán, cửa hàng thu được tổng cộng 680 nghìn đồng. Biết số sản phẩm loại thứ nhất bán được nhiều hơn loại thứ hai là 2 sản phẩm. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu sản phẩm mỗi loại?

A. Loại 1: 8 sản phẩm, Loại 2: 6 sản phẩm
B. Loại 1: 10 sản phẩm, Loại 2: 8 sản phẩm
C. Loại 1: 6 sản phẩm, Loại 2: 4 sản phẩm
D. Loại 1: 12 sản phẩm, Loại 2: 10 sản phẩm

7. Tổng của hai số là 45. Nếu số thứ nhất tăng thêm 5 đơn vị và số thứ hai giảm đi 5 đơn vị thì số thứ nhất gấp đôi số thứ hai. Tìm hai số đó.

A. Số thứ nhất 25, số thứ hai 20
B. Số thứ nhất 30, số thứ hai 15
C. Số thứ nhất 35, số thứ hai 10
D. Số thứ nhất 20, số thứ hai 25

8. Một đội xe chở nông sản, ban đầu dự định mỗi xe chở 10 tấn. Nhưng thực tế mỗi xe phải chở 12 tấn nên số xe chở đã giảm đi 2 xe so với dự định. Hỏi ban đầu dự định dùng bao nhiêu xe?

A. 10 xe
B. 12 xe
C. 8 xe
D. 6 xe

9. Một người đi bộ với vận tốc $4 \text{ km/h}$. Sau đó, người đó lên một chiếc xe đạp và đi với vận tốc gấp 3 lần vận tốc đi bộ. Tổng thời gian di chuyển là 4 giờ và quãng đường tổng cộng là 44 km. Hỏi người đó đi xe đạp trong bao lâu?

A. 1 giờ
B. 1 giờ 30 phút
C. 2 giờ
D. 3 giờ

10. Một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc $40 \text{ km/h}$. Khi đến B, người đó nghỉ ngơi 30 phút rồi quay trở về A với vận tốc $50 \text{ km/h}$. Tổng thời gian cả đi, nghỉ và về là 5 giờ. Tính quãng đường AB.

A. $100 \text{ km}$
B. $120 \text{ km}$
C. $150 \text{ km}$
D. $180 \text{ km}$

11. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp, biết rằng nếu cộng số thứ nhất với 2 lần số thứ hai thì được 25.

A. Số thứ nhất là 8, số thứ hai là 9
B. Số thứ nhất là 9, số thứ hai là 10
C. Số thứ nhất là 7, số thứ hai là 8
D. Số thứ nhất là 10, số thứ hai là 11

12. Một người nông dân muốn rào một mảnh đất hình chữ nhật. Ông ta có 100 mét hàng rào. Hỏi ông ta nên làm mảnh đất có chiều dài và chiều rộng là bao nhiêu để diện tích mảnh đất là lớn nhất?

A. Chiều dài 30 m, chiều rộng 20 m
B. Chiều dài 25 m, chiều rộng 25 m
C. Chiều dài 35 m, chiều rộng 15 m
D. Chiều dài 40 m, chiều rộng 10 m

13. Tổng của hai số là 120. Nếu số thứ nhất tăng lên 10 đơn vị và số thứ hai giảm đi 20 đơn vị thì hai số bằng nhau. Tìm hai số đó.

A. Số thứ nhất 50, số thứ hai 70
B. Số thứ nhất 60, số thứ hai 60
C. Số thứ nhất 70, số thứ hai 50
D. Số thứ nhất 65, số thứ hai 55

14. Một người đi bộ với vận tốc $5 \text{ km/h}$. Sau đó, người đó lên một chiếc xe đạp và đi với vận tốc gấp đôi vận tốc đi bộ. Tổng thời gian di chuyển là 2 giờ và quãng đường tổng cộng là 14 km. Hỏi người đó đi xe đạp trong bao lâu?

A. 1 giờ
B. 1 giờ 30 phút
C. 30 phút
D. 2 giờ

15. Một người đi bộ với vận tốc $5 \text{ km/h}$. Sau đó, người đó lên một chiếc xe đạp và đi với vận tốc gấp 3 lần vận tốc đi bộ. Tổng thời gian di chuyển là 3 giờ và quãng đường tổng cộng là 25 km. Hỏi người đó đi xe đạp trong bao lâu?

A. 1 giờ 30 phút
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 2 giờ 30 phút

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

1. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc $30 \text{ km/h}$. Khi sắp đến B, người đó tăng vận tốc thêm $10 \text{ km/h}$ và đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB.

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

2. Một người đi xe máy từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc $40 \text{ km/h}$. Khi đến tỉnh B, người đó liền quay trở về A với vận tốc $50 \text{ km/h}$. Cả chuyến đi và về mất tổng cộng 4 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

3. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi $200 \text{ m}$. Nếu tăng chiều rộng thêm $5 \text{ m}$ và giảm chiều dài đi $10 \text{ m}$ thì diện tích không đổi. Tìm chu vi ban đầu của khu vườn.

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

4. Tuổi của bố gấp 3 lần tuổi của con. Nếu 5 năm nữa, tuổi của bố sẽ gấp 2.5 lần tuổi của con. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

5. Một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc $50 \text{ km/h}$. Khi trở về, xe máy đi với vận tốc $60 \text{ km/h}$. Biết thời gian cả đi và về là 5 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

6. Một cửa hàng bán hai loại sản phẩm. Loại thứ nhất giá 50 nghìn đồng/sản phẩm, loại thứ hai giá 80 nghìn đồng/sản phẩm. Sau một ngày bán, cửa hàng thu được tổng cộng 680 nghìn đồng. Biết số sản phẩm loại thứ nhất bán được nhiều hơn loại thứ hai là 2 sản phẩm. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu sản phẩm mỗi loại?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

7. Tổng của hai số là 45. Nếu số thứ nhất tăng thêm 5 đơn vị và số thứ hai giảm đi 5 đơn vị thì số thứ nhất gấp đôi số thứ hai. Tìm hai số đó.

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

8. Một đội xe chở nông sản, ban đầu dự định mỗi xe chở 10 tấn. Nhưng thực tế mỗi xe phải chở 12 tấn nên số xe chở đã giảm đi 2 xe so với dự định. Hỏi ban đầu dự định dùng bao nhiêu xe?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

9. Một người đi bộ với vận tốc $4 \text{ km/h}$. Sau đó, người đó lên một chiếc xe đạp và đi với vận tốc gấp 3 lần vận tốc đi bộ. Tổng thời gian di chuyển là 4 giờ và quãng đường tổng cộng là 44 km. Hỏi người đó đi xe đạp trong bao lâu?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

10. Một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc $40 \text{ km/h}$. Khi đến B, người đó nghỉ ngơi 30 phút rồi quay trở về A với vận tốc $50 \text{ km/h}$. Tổng thời gian cả đi, nghỉ và về là 5 giờ. Tính quãng đường AB.

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

11. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp, biết rằng nếu cộng số thứ nhất với 2 lần số thứ hai thì được 25.

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

12. Một người nông dân muốn rào một mảnh đất hình chữ nhật. Ông ta có 100 mét hàng rào. Hỏi ông ta nên làm mảnh đất có chiều dài và chiều rộng là bao nhiêu để diện tích mảnh đất là lớn nhất?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

13. Tổng của hai số là 120. Nếu số thứ nhất tăng lên 10 đơn vị và số thứ hai giảm đi 20 đơn vị thì hai số bằng nhau. Tìm hai số đó.

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

14. Một người đi bộ với vận tốc $5 \text{ km/h}$. Sau đó, người đó lên một chiếc xe đạp và đi với vận tốc gấp đôi vận tốc đi bộ. Tổng thời gian di chuyển là 2 giờ và quãng đường tổng cộng là 14 km. Hỏi người đó đi xe đạp trong bao lâu?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời Toán học 8 tập 2 chân trời sáng tạo bài 2 Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Tags: Bộ đề 1

15. Một người đi bộ với vận tốc $5 \text{ km/h}$. Sau đó, người đó lên một chiếc xe đạp và đi với vận tốc gấp 3 lần vận tốc đi bộ. Tổng thời gian di chuyển là 3 giờ và quãng đường tổng cộng là 25 km. Hỏi người đó đi xe đạp trong bao lâu?