1. Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh được xếp loại Giỏi, 10 học sinh xếp loại Khá và 8 học sinh xếp loại Trung bình. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất để chọn được học sinh xếp loại Giỏi hoặc Khá là bao nhiêu?
A. \frac{12}{30}
B. \frac{10}{30}
C. \frac{22}{30}
D. \frac{18}{30}
2. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xác suất để lần gieo thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm và lần gieo thứ hai xuất hiện mặt có số lẻ là bao nhiêu?
A. \frac{1}{36}
B. \frac{1}{12}
C. \frac{1}{6}
D. \frac{3}{36}
3. Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất để cả hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp là bao nhiêu?
A. \frac{1}{4}
B. \frac{1}{2}
C. \frac{3}{4}
D. 1
4. Một cuộc khảo sát cho thấy 70% người dùng thích sản phẩm A, 50% thích sản phẩm B, và 30% thích cả hai sản phẩm. Nếu chọn ngẫu nhiên một người dùng, xác suất để người đó thích sản phẩm A hoặc sản phẩm B (hoặc cả hai) là bao nhiêu?
A. 0.7
B. 0.8
C. 0.9
D. 1.0
5. Trong một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh để tham gia một hoạt động. Xác suất để chọn được học sinh nam là bao nhiêu?
A. \frac{15}{40}
B. \frac{25}{40}
C. \frac{40}{15}
D. \frac{40}{25}
6. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 20. Xác suất để chọn được số chia hết cho 3 là bao nhiêu?
A. \frac{3}{20}
B. \frac{6}{20}
C. \frac{7}{20}
D. \frac{20}{3}
7. Một nhóm gồm 10 học sinh, trong đó có 6 học sinh giỏi và 4 học sinh khá. Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ nhóm. Xác suất để chọn được học sinh giỏi là bao nhiêu?
A. \frac{4}{10}
B. \frac{6}{4}
C. \frac{6}{10}
D. \frac{10}{6}
8. Tung ba đồng xu cân đối và đồng chất một lần. Xác suất để có đúng hai mặt sấp là bao nhiêu?
A. \frac{1}{8}
B. \frac{2}{8}
C. \frac{3}{8}
D. \frac{4}{8}
9. Một chiếc hộp chứa 4 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ hộp mà không hoàn lại. Xác suất để cả hai viên bi đều màu xanh là bao nhiêu?
A. \frac{4}{12} \times \frac{3}{11}
B. \frac{4}{12} \times \frac{4}{11}
C. \frac{6}{12} \times \frac{5}{11}
D. \frac{2}{12} \times \frac{1}{11}
10. Trong một cuộc thi có 100 thí sinh, trong đó có 20 thí sinh đến từ Hà Nội, 30 thí sinh đến từ TP. Hồ Chí Minh và 50 thí sinh đến từ các thành phố khác. Chọn ngẫu nhiên một thí sinh. Xác suất để thí sinh đó không đến từ Hà Nội là bao nhiêu?
A. \frac{20}{100}
B. \frac{80}{100}
C. \frac{1}{5}
D. \frac{4}{5}
11. Một hộp chứa các tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xác suất để rút được tấm thẻ có số là bội của 4 là bao nhiêu?
A. \frac{1}{10}
B. \frac{2}{10}
C. \frac{3}{10}
D. \frac{4}{10}
12. Trong một phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu S gồm các kết quả có thể xảy ra. Biến cố A là một tập con của S. Phát biểu nào sau đây là sai về xác suất của biến cố A, ký hiệu là P(A)?
A. P(A) \ge 0
B. P(A) \le 1
C. P(A) = 0 khi A là biến cố chắc chắn.
D. P(A) = 1 khi A là biến cố không thể.
13. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để mặt xuất hiện của con xúc xắc là một số chẵn là bao nhiêu?
A. \frac{1}{6}
B. \frac{1}{3}
C. \frac{1}{2}
D. \frac{2}{3}
14. Trong một hộp có 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Xác suất để lấy được viên bi màu xanh là bao nhiêu?
A. \frac{3}{8}
B. \frac{5}{8}
C. \frac{5}{3}
D. \frac{3}{5}
15. Một chiếc túi chứa 3 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ và 5 quả bóng màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ túi. Xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là bao nhiêu?
A. \frac{3}{12}
B. \frac{4}{12}
C. \frac{5}{12}
D. \frac{4}{7}